Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra Vật lí 12 học kì 2 có đáp án (Mới nhất) (Đề 12)

  • 3252 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thực hiện giao thoa ánh sáng có bước sóng λ=0,6  μm với hai khe Young cách nhau a=0,5  mm. Màn ảnh cách hai khe một khoảng D=2m . Ở các điểm M và N ở hai bên vân sáng trung tâm, cách vân sáng trung tâm 3,6mm và 2,4mm, ta có vân tối hay sáng?

Xem đáp án

Đáp án D.

Khoảng vân:  i=λDa=2,4mm

Lập các tỉ số: xMi=3,62,4=1,5xMi=2,42,4=1  Tại M là vân tối, ở N là vân sáng.


Câu 2:

Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc, có công suất 1W, trong mỗi giây phát ra 2,5.1019  phôtôn. Cho biết h=6,625.1034J.s;  c=3.108m/s. Bức xạ do đèn phát ra là:

Xem đáp án

Đáp án A.

Công suất nguồn sáng bằng tổng năng lượng các photon phát ra trong 1 giây.

Do đó:  P=1W=2,5.1019hcλ

Từ đó tính được λ=4,9μm


Câu 4:

Độ phóng xạ của 3mg 2760Co là 3,41 Ci.

Cho NA=6,023.1023 hạt/mol; 1 năm = 365 ngày. Chu kỳ bán rã T của 2760Co 

Xem đáp án

Đáp án D.

Số hạt nhân trong 3 mg 2760Co  là: N0=3.10360.NA  (hạt)

Độ phóng xạ của 3 mg 2760Co :H0=3,41.1010Bq .

Ta có: H0=λN0λ=H0N0  hay ln2T=H0N0T=N0.ln2H0

T=0,693.3.103.6,023.102360.3,41.3,7.1010165406320s=5,245  nam5,25 năm.


Câu 6:

Trong thí nghiệm giao thoa bằng Y - âng, khoảng cách từ màn đến hai khe là D; khoảng cách hai khe S1S2 là a. Nguồn S phát ra ánh sáng có bước sóng λ. Sau một trong hai khe người ta đặt một bản song song dày e=0,005mm, chiết xuất n=1,5 thì thấy vân trung tâm dời đến vị trí vân sáng thứ 5. Tính bước sóng λ.

Xem đáp án

Đáp án D.

Hệ vân dịch đoạn x0:     x0=n1eDa (1)   

Theo đề ra, vân trung tâm dời đến vị trí vân sáng thứ 5, ta có:  x0=5λDa  (2)                   

Từ (1) và (2), suy ra:  n1eDa=5λDaλ=n1e5=0,5μm


Câu 7:

Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do, hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là U0. Khi cường độ dòng điện trong mạch có giá trị bằng 14 giá trị cực đại của nó thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ là:

Xem đáp án

Đáp án D.

Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có:      Li22+Cu22=LI022 (1)              

                                                              LI022=CU022(2)                  

Khi  i=I04 thay vào (1) ta được:   LI022.16+Cu22=LI022Cu2=1516LI02 (3)  

Từ (2) và (3) suy ra:  Cu2=1516CU02u=154U0


Câu 8:

Một tụ điện C=1  pF đã tích điện được mắc nối tiếp với cuộn dây L=1  mH thông qua một khóa K. Tại thời điểm t=0 người ta đóng khóa K. Thời gian ngắn nhất từ lúc đóng khóa K cho đến khi năng lượng điện trường trên tụ bằng năng lượng từ trường trên cuộn dây là:

Xem đáp án

Đáp án D.

Ta có:  q=Q0cosωt+φ

Tại thời điểm t=0  thì  q=Q0cosφ=1φ=0q=Q0cosωt

Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có: Wt+Wd=Q022C

Khi Wt=Wd  thì Wd=12.Q022Cq22C=12.Q022Cq=Q02cosωt=12

Thời gian ngắn nhất ứng với giá trị t thoả mãn: 

ωt=π4t=π4LC=0,25.107s

 


Câu 9:

Sóng điện từ có khả năng phản xạ ở tầng điện li là:

Xem đáp án

Đáp án D.

Sóng dài, sóng trung và sóng ngắn.


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Khi một từ trường biến thiên theo thời gian thì nó sinh ra một điện trường

Xem đáp án

Đáp án B.

Chỉ có thể tồn tại trong dây dẫn


Câu 11:

Khi ánh sáng đi từ không khí vào nước thì tần số:

Xem đáp án

Đáp án B.

Không đổi và bước sóng trong nước nhỏ hơn trong không khí.


Câu 12:

Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng cách nhau a=1 mm , có khoảng vân i=1  mm . Di chuyển màn ảnh (E) lại gần hai khe thêm một đoạn 40 cm thì khoảng vân 0,8 mm. Bước sóng của bức xạ dùng trong thí nghiệm là:

Xem đáp án

Đáp án A.

Lúc đầu: i=λDaD=aiλ  . Lúc sau:

i'=λD0,4a=λaiλ=0,4a=ai0,4λaλ=aiai'0,4=0,5.106m=0,5μm


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất và tác dụng của tia Rơnghen?
Xem đáp án

Đáp án C.

Tia Rơnghen bị lệch trong điện trường.


Câu 14:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ứng dụng của quang phổ liên tục? Quang phổ liên tục dùng để xác định:

Xem đáp án

Đáp án B.

Nhiệt độ của các vật phát sáng do bị nung nóng.


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây là không đúng? Cho các chùm sáng sau: Trắng, đỏ, vàng, tím.

Xem đáp án

Đáp án C.

Mỗi chùm sáng trên đều có một bước sóng xác định.


Câu 16:

Nguyên tử hiđro bị kích thích do chiếu xạ và electron của nguyên tử đã chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo M. Sau khi ngừng chiếu xạ, nguyên tử hiđro phát xạ thứ cấp. Phổ xạ này gồm:

Xem đáp án

Đáp án C.

Hai vạch của dãy Laiman và một vạch của dãy Banme.


Câu 17:

Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là:

Xem đáp án

Đáp án A.

Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra hiện tượng quang điện.


Câu 19:

Sự phát xạ cảm ứng là:

Xem đáp án

Đáp án D.

Sự phát xạ của một nguyên tử ở trạng thái kích thích, nếu hấp thụ thêm một phôtôn có cùng tần số.


Câu 20:

Một hạt nhân có số khối A, đang đứng yên, phát ra hạt α  với tốc độ v. Lấy khối lượng các hạt theo đơn vị u gần bằng số khối của chúng. Tốc độ giật lùi của hạt nhân con là:

Xem đáp án

Đáp án D.

Phương trình phóng xạ:  ZXX24He+Z2A4Y

Theo định luật bảo toàn động lượng:  mαvα+mγvγ=0vγ=mαmγvα=4vA4


Câu 21:

Cho 4 loại tia phóng xạ α , β ,β+ , γ  đi qua theo phương song song với các bản của một tụ điện phẳng. Kết luận nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án D.

Tia gama có năng lượng lớn và nó xuyên qua các bản tụ.


Câu 22:

Trong phản ứng hạt nhân

Xem đáp án

Đáp án A.

Tổng năng lượng được bảo toàn.


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C.

Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử phát ra các tia không nhìn thấy và biến thành các hạt nhân khác.


Câu 25:

Chiếu ánh sáng có bước sóng 350nm vào kim loại có công thoát 2,48eV. Biết cường độ dòng quang điện bão hòa là 0,02A; cường độ ánh sáng kích thích là 3W/m3 . Hiệu suất lượng tử bằng:
Xem đáp án

Đáp án D.

Số photon chiếu vào một đơn vị diện tích kim loại trong 1 giây là:

 np=Ihcλ=Iλhc

Số electron thoát ra khỏi 1 đơn vị diện tích kim loại trong 1 giây là:

ne=Ibhe

Hiệu suất lượng tử bằng:

H=nenp=IbheIλhc=Ibhe.hcIλ=0,02.6,625.1034.3.1081,6.1019.3.0,35.1060,024=2,4%

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương