Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra Vật lí 12 học kì 2 có đáp án (Mới nhất) (Đề 10)

  • 3243 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dao động trong máy phát dao động điều hòa dùng tranzito là:
Xem đáp án

Đáp án D.

Sự tự dao động.


Câu 2:

Góc chiết quang của lăng kính bằng 6°, chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn quan sát sau lăng kính, song song với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang của lăng kính và cách mặt này 2m. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nd=1,5 và đối với tia tím là nt=1,58. Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát bằng:

Xem đáp án

Đáp án A.

Dễ dàng tính được góc tới ở mặt bên thứ nhất của lăng kính là:  i1=A2=3o

Áp dụng các công thức lăng kính cho ánh sáng đỏ, ta có:

 sini1=ndsinrd1rd1i1nd=2o

rd2=Ard1=6o2o=4o

sinid2=ndsinrd2id1ndrd2=6o             

MOD=i1+id2A=3o

 Áp dụng các công thức lăng kính cho ánh sáng đỏ, ta có:   

Góc chiết quang của lăng kính bằng 6°, chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của lăng kính (ảnh 1)

sini1=ntsinrt1rt1i1nt=1,899o

rd2=Ard1=4,101o

sinit2=ntsinrt2it1ntrt2=6,48o

MOT=i1+it2A=3,48o

Độ rộng của quang phổ bằng:

 DT=MTMD=OMtanMOTOMtanMOD

=2.tan3,48o2.tan3o=0,01676m=16,76mm

         

Câu 3:

Phát biểu nào sau đây về máy quang phổ lăng kính là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D.

Quang phổ của một chùm sáng thu được trong buồng ảnh của máy luôn là một dải sáng có màu cầu vồng.


Câu 4:

Phản ứng n+L36i T + H24e13 tỏa ra một năng lượng Q=4,80MeV. Giả sử động năng của các hạt ban đầu (nLi) không đáng kể. Động năng của hạt α (hạt nhân He) có giá trị:

Xem đáp án

Đáp án D.

Theo định luật bảo toàn động lượng:

 mTvT+mHevHe=0(mTvT)2=(mHevHe)2mT12mTvT2=mHe12mHevHe2 

WdTWdHe=mHemT=43        (1)               

Năng lượng toả ra chuyển thành động năng của các hạt sau phản ứng.

Do đó:     WdT+WdHe=4,80MeV (2)

Từ (1) và (2) suy ra: WdHe=2,06MeV


Câu 5:

Ánh sáng có tần số lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, chàm, tím là ánh sáng

Xem đáp án

Đáp án D.

Ánh sáng có tần số lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, chàm, tím là ánh sáng tím.


Câu 6:

Đồng vị có thể phân hạch khi hấp thụ một nơtron chậm là:

Xem đáp án

Đáp án C.

Đồng vị có thể phân hạch khi hấp thụ một notron chậm là 92235U


Câu 7:

Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào:

Xem đáp án

Đáp án C.

Hiện tượng quang điện trong


Câu 8:

Sau thời gian 280 ngày, số hạt nhân nguyên tử của một chất phóng xạ còn lại bằng 1/3 số hạt nhân nguyên tử đã phân rã trong khoảng thời gian đó. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là:

Xem đáp án

Đáp án B.

Số hạt nhân còn lại sau thời gian t là:  Nt=N0.21T

Số hạt nhân đã phân rã sau thời gian t là:

 N0Nt=N012tT

Nt=N0Nt3

Theo bài:

N0.21T=13N0.121T21T=22T=t2=140 (ngày)


Câu 10:

Chọn câu trả lời đúng

Trong thí nghiệm Iâng, nếu xét trên một vân sáng cùng bậc thì ánh sáng bị lệch nhiều nhất là:

Xem đáp án

Đáp án A.

Trong thí nghiệm Iâng, nếu xét trên một vân sáng cùng bậc thì ánh sáng bị lệch nhiều nhất là ánh sáng đỏ.


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D.

Sóng điện từ là sóng ngang. Trong quá trình lan truyền sóng điện từ thì điện trường biến thiên và từ trường biến thiên dao động cùng phương và cùng vuông góc với phương truyền sóng.


Câu 14:

Thời gian để số hạt nhân của một chất phóng xạ giảm e lần là 199,1 ngày. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là:

Xem đáp án

Đáp án B.

 Nt=N0e=N0.eλt=e1

λt=10,693Tt=1T=0,693.t=138 (ngày) 


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án C.

Tia hồng ngoại kích thích thị giác làm cho ta nhìn thấy màu hồng.


Câu 16:

Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm một tụ điện có điện dung biến thiên trong khoảng từ 15 pF đến 860 pF và một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm biến thiên. Để máy thu bắt được các sóng có bước sóng từ 10 m đến 1000 m thì độ tự cảm của cuộn dây có giới hạn biến thiên từ:

Xem đáp án

Đáp án A.

Máy chỉ thu được sóng điện từ có tần số:

 f=12πLCλ=vf=v12πLC=v.2πLCL=12πv2.λ2C

Lmax=12πv2.λmax2Cmax=12π.3.1082.10002860.1012=3,27.104H

Lmin=12πv2.λmin2Cmin=12π.3.1082.10215.1012=1,876.106H


Câu 17:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng?

Xem đáp án

Đáp án C.

Năng lượng của phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng.


Câu 20:

Một Ống Rơn-ghen phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 1,875.10-10m để tăng độ cứng của tia X, nghĩa là để giảm bước sóng của nó, ta cho hiệu điện thế giữa hai bản cực của ống tăng thêm U=3,3kV.

Xem đáp án

Đáp án A.

Áp dụng công thức:  Wd=12mv2=eU=hcλmin

Khi ống Rơnghen phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 1,875.1010  m  thì

 U=hceλmin=6,625.1034.3.1081,6.1019.1,875.1010=6,625.103V

Tăng hiệu điện thế thêm một lượng ΔU=3,3kV  thì U+ΔU=hceλmin

λmin=hcU+ΔUe=6,625.1034.3.1086,625.103+3,3.1081,6.1019=1,252.1010m

 


Câu 21:

1124Na là một chất phóng xạ β- có chu kì bán rã T=15 giờ. Để xác định thể tích máu trong cơ thể) người ta tiêm vào trong máu một người 10cm3 một dung dịch chứa Na với nồng độ 10-3mol/lít (không ảnh hưởng đến sức khỏe của người). Sau 6 giờ người ta lấy ra 10 cm3 máu và tìm thấy 1,875.10-8   mol của Na. Giả thiết với thời gian trên thì chất phóng xạ phân bố đều, thể tích máu trong cơ thể là:

Xem đáp án

Đáp án B.

Trong thể tích V0=10  cm3=102  lít dung dịch với nồng độ 103  mol/lít có số mol là n=105  mol và có khối lượng là:m0=nA=24.105g .

 1124Na là chất phóng xạ nên sau 6 giờ lượng 1124Na  còn lại là:

m=m0eλt=24.eln2Tt=18.105g

Trong thể tích V0=10  cm3  máu lấy ra có 1,875.108  mol của Na, tương ứng với khối lượng chất phóng xạ:  

m'=n'.A=1,875.108.24=45.108g

Vậy thể tích máu là: V=mm'.V0=18.10545.108.10=4.103cm3=4  lít


Câu 23:

Dùng prôtôn bắn vào hạt nhân Be49 đứng yên để gây phản ứng: p+B49eX+Li36. Biết động năng của các hạt p, X, L36i lần lượt là 5,45 MeV; 4,0 MeV và 3,575 MeV. Coi khối lượng các hạt tính theo u gần bằng số khối của nó. Góc hợp bởi hướng chuyển động của các hạt pX gần đúng bằng:

Xem đáp án

Đáp án D.

Theo định luật bảo toàn động lượng:

 mpvp=mLivLi+mxvx

Theo bài:             

Dùng prôtôn bắn vào hạt nhân 9Be4 đứng yên để gây phản ứng: (ảnh 1)

WdLi=3,575MeV;

Wdp=5,45MeV;WdX=4MeV

Dễ dàng thử thấy:

 WdLi=16Wdp+23WdXWdLi=mpmLiWdp+mXmLiWdX

mLiWdLi=mpWdp+mXWdX

mLi12mLivLi2=mp12mpvp2+mX12mxvX2

mLivLi2=mpvp2+mXvX2

 Từ đó suy ra:  vXvp


Câu 24:

Một khúc xương chứa 500g C14 (đồng vị cacbon phóng xạ) có độ phóng xạ là 4000 phân rã/phút. Biết rằng độ phóng xạ của cơ thế sống bằng 15 phân rã/phút tính trên 1 g cacbon. Tính tuổi của khúc xương?

Xem đáp án

Đáp án D.

Độ phóng xạ của khúc xương tính trên 1gC14  là: H=4000:500=8  (phân rã/phút)

Ta có: H=H0.eλt8=15.eλt

λt=ln815t=Tln2ln815=1596 (năm).


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương