- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ có đáp án - Đề 17
-
5790 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dãy các kim loại được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học giảm dần là:
Đáp án đúng là: A
Mức độ hoạt động của các kim loại giảm dần là: Al > Fe > Cu > Ag.
Câu 2:
Chất có thể tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm cho phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng:
Đáp án đúng là: B
K2O là oxit bazơ tác dụng được với H2O ở điều kiện thường thu được dung dịch bazơ.
Dung dịch bazơ làm phenolphtalein chuyển thành màu hồng.
Câu 3:
Giấy quỳ tím chuyển màu đỏ khi nhúng vào dung dịch được tạo thành từ
Đáp án đúng là: D
- 0,5 mol H2SO4 tác dụng với 1,5 mol NaOH:
Phương trình hóa học:
Vậy dung dịch thu được gồm: Na2SO4, NaOH dư.
Dung dịch thu được chứa NaOH dư.
Suy ra dung dịch thu được có môi trường bazơ nên dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
- 1 mol HCl tác dụng với 1 mol KOH:
Phương trình hóa học:
KCl phản ứng vừa đủ với KOH
Dung dịch thu được chỉ có KCl (môi trường trung tính) nên dung dịch thu được không làm chuyển màu quỳ tím.
- 1,5 mol Ca(OH)2 tác dụng với 1,5 mol HCl:
Phương trình hóa học:
Vậy dung dịch thu được có môi trường bazơ, do đó làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
- 1 mol H2SO4 tác dụng với 1,7 mol NaOH:
Phương trình hóa học:
Vậy dung dịch thu được có môi trường axit, do đó làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
Câu 4:
Có các kim loại sauL Na, Al Fe, Ba. Số kim loại tác dụng với H2O ở điều kiện thường là:
Đáp án đúng là: B
Các kim loại tác dụng với H2O ở điều kiện thường là Na, Ba:
Câu 5:
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với dung dịch CuSO4 là:
Đáp án đúng là: C
Au, Ag là kim loại yếu hơn Cu, do đó chúng tôi không tác dụng với dung dịch CuSO4.
Vậy loại A, D.
Cu không tác dụng với dung dịch CuSO4 nên loại B.
Các kim loại tác dụng với dung dịch CuSO4 là Na, Al, Fe, Zn:
Câu 6:
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng là:
Đáp án đúng là: B
Ag, Cu là các kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hóa học, do đó Ag, Cu không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. Do đó lại A, C, D.
Các kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là: Zn, Mg, Na và Al.
Câu 7:
Lấy 3,1 gam Na2O hòa tan trong nước để được 100ml dung dịch. Nồng độ mol/l của dung dịch thu được là:
Đáp án đúng là: D
Số mol của Na2O là:
phương trình hóa học:-
Câu 8:
Dung dịch ZnSO4 có lẫn CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch trên?
Đáp án đúng là: D
Ta dùng Zn để làm sạch dung dịch ZnSO4 có lẫn CuSO4:
Lọc dung dịch để loại chất rắn sẽ được dung dịch ZnSO4.
Câu 9:
Cho thí nghiệm mô tả như hình vẽ. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án đúng là: D
Để thu được khí SO2, người ta cho muối sunfit tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4.
Thí dụ:
Khí SO2 sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, Ba(OH)2 dư thì dung dịch vẩn đục vì:
Nếu dẫn SO2 vào dung dịch NaOH, KOH dư thì không có hiện tượng gì xảy ra vì sản phẩm của phản ứng là các chất tan.
Câu 10:
Chất nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH?
Đáp án đúng là: D
Các phương trình phản ứng:
Câu 11:
Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
Đáp án đúng là: D
Ban đầu Na tác dụng hết với H2O dư theo phương trình:
NaOH sinh ra sẽ phản ứng với Al theo phương trình:
Câu 12:
Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là:
Đáp án đúng là: A
Mg là kim loại mạnh hơn Fe nên Mg phản ứng trước Fe
Chất rắn Y gồm 2 kim loại. Suy ra Y gồm Ag và Fe dư.
Do đó hai muối trong X là Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.
Câu 13:
Điện phân dung dịch muối ăn bão hòa để sản xuất xút, người ta thu được 560 lít khí clo (đktc). Khối lượng muối ăn chứa 98% NaCl cần dùng để điện phân là:
Đáp án đúng là: A
Số mol Cl2 thu được là:
phương trình phản ứng điện phân dung dịch muối ăn:
Câu 14:
Cho 3,36 gam Fe tác dụng trực tiếp với 2,24 lít khí Cl2 (đktc) thì có thể điều chế được số gam muối là:
Đáp án đúng là: A
Số mol các chất là:
Phương trình hóa học:
Câu 15:
Đổ dung dịch chứa 30 gam HCl 30% vào dung dịch chứa 60 gam dung dịch NaOH 15%. Nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được thì quỳ tím chuyển sang màu
Đáp án đúng là: A
Phương trình hóa học:
Vậy dung dịch thu được gồm NaCl, HCl dư.
Suy ra dung dịch thu được có môi trường axit, do đó dung dịch thu được thì quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Câu 16:
Đốt bột nhôm trong khí clo thấy khối lượng chất rắn tăng 7,1 gam. Khối lượng nhôm đã phản ứng là:
Đáp án đúng là: B
Sơ đồ phản ứng:
Phương trình hóa học:
Câu 17:
Cho 2,96 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg vào bình đựng khí clo dư, nung nóng. Sau phản ứng thu được 9,35 gam hỗn hợp muối clorua. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X là:
Đáp án đúng là: B
Gọi số mol các kim loại trong X là Fe: a mol; Mg: b mol.
Sơ đồ phản ứng:
Câu 18:
Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml khí H2 (đktc) thì thấy khối lượng lá kim loại giảm 1,68% so với ban đầu. Kim loại đã dùng là:
Đáp án đúng là: C
Số mol H2 thu được là:
Gọi kim loại là M với hóa trị n
Phương trình hóa học:
Câu 19:
Cho 9,4 gam hỗn hợp X gồm ZnO, CuO, MgO, Fe3O4 tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thì khối lượng muối khan thu được là:
Đáp án đúng là: B
Các phương trình phản ứng:
Số mol HCl là: nHCl = 0,15.2 = 0,3 (mol)
Gọi M2On là oxit chung cho các oxit ZnO, CuO, MgO, Fe3O4.
Sơ đồ phản ứng:
Câu 20:
Trộn một ít bột MnO2 với KClO3 thu được 80 gam hỗn hợp X. Nhiệt phân hỗn hợp X đến khối lượng không đổi thu được 60,8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của KClO3 trong hỗn hợp X là:
Đáp án đúng là: B
Phương trình hóa học:
Nhiệt phân hỗn hợp X đến khối lượng không đổi suy ra KClO3 bị nhiệt phân hoàn toàn.
Sơ đồ phản ứng: