Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ có đáp án - Đề 36

  • 4188 lượt thi

  • 4 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất sau: dung dịch glucozơ và các chất lỏng rượu etylic, axit axetic, etyl axetat. Bằng phương pháp hóa học, hatx nhận biết từng chất trên. Viết phương trình phản ứng (nếu có) và ghi rõ điều kiện.

Xem đáp án

- Lấy mỗi chất một ít, cho vào các ống nghiệm khác nhau. Cho quỳ tím vào các ống nghiệm đó, ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, chứng tỏ là axit axetic, các ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì.

- Dùng dung dịch Ag2O/NH3 để nhận biết các chất còn lại.

+ Chất nào có kết tủa trắng sinh ra là glucozơ. Phương trình phản ứng:

Cho 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất sau: dung dịch glucozơ và các chất lỏng rượu etylic, axit axetic, etyl axetat. Bằng phương pháp hóa học, hatx nhận biết từng chất trên. Viết phương trình phản ứng (nếu có) và ghi rõ điều kiện. (ảnh 1)

 + Các chất còn kaij không có hiện tượng gì là rượu etylic và etyl axetat.

+ Dùng Na để nhận biết rượu etylic và etyl axetat thì rượu etylic có khí thoát ra, còn etyl axetat không có hiện tượng gì. Phương trình phản ứng:

Cho 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất sau: dung dịch glucozơ và các chất lỏng rượu etylic, axit axetic, etyl axetat. Bằng phương pháp hóa học, hatx nhận biết từng chất trên. Viết phương trình phản ứng (nếu có) và ghi rõ điều kiện. (ảnh 2)

Câu 2:

Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 21,2 gam A phản ứng với Na dư thì thu được 4,48 lít khí (ở đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.

Xem đáp án

Khí thu được là H2 nên

Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 21,2 gam A phản ứng với Na dư thì thu được 4,48 lít khí (ở đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. (ảnh 1)

Đặt số mol các chất trong A là C2H5OH: a mol; CH3COOH: b mol.

Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 21,2 gam A phản ứng với Na dư thì thu được 4,48 lít khí (ở đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. (ảnh 2)

 Các phương trình hóa học:

Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 21,2 gam A phản ứng với Na dư thì thu được 4,48 lít khí (ở đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. (ảnh 3)

 Phần trăm khối lượng các chất trong A là:

Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 21,2 gam A phản ứng với Na dư thì thu được 4,48 lít khí (ở đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. (ảnh 4)

Câu 3:

Đun nóng một loại chất béo với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 0,46 kg glixerol và 4,31 kg hỗn hợp 2 muối của các axit béo C15H31COOH và C17H35COOH. Xác định công thức cấu tạo có thể của chất béo trên.
Xem đáp án

Số mol của glixerol là:  

Đặt công thức chung của chất béo là (RCOO)3C3H5. Phản ứng thủy phân chất béo:

Đun nóng một loại chất béo với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 0,46 kg glixerol và 4,31 kg hỗn hợp 2 muối của các axit béo C15H31COOH và C17H35COOH. Xác định công thức cấu tạo có thể của chất béo trên. (ảnh 1)

 Muối thu được gồm C15H31COONa (M = 278): a kmol; C17H35COONa (M = 306): b (kmol)

Đun nóng một loại chất béo với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 0,46 kg glixerol và 4,31 kg hỗn hợp 2 muối của các axit béo C15H31COOH và C17H35COOH. Xác định công thức cấu tạo có thể của chất béo trên. (ảnh 2)

 Tổ hợp (I) và (II) ta được: a = 0,01 (kmol); b = 0,005 (kmol).

Suy ra a : b = 0,01 : 0,005 = 2 : 1.

Vậy chất béo gồm 2 gốc C15H31 và 1 gốc C17H35.

Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn là:

Đun nóng một loại chất béo với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 0,46 kg glixerol và 4,31 kg hỗn hợp 2 muối của các axit béo C15H31COOH và C17H35COOH. Xác định công thức cấu tạo có thể của chất béo trên. (ảnh 3)

 


Câu 4:

Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh xảy ra như sau:

Cứ trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được 0,05 kJ năng lượng mặt trời, nhưng chỉ có 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Hãy tính thời gian để một cây có 1000 lá xanh (diện tích mỗi lá 10cm2) sản sinh được 1 kg glucozơ. (ảnh 1)
Cứ trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được 0,05 kJ năng lượng mặt trời, nhưng chỉ có 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Hãy tính thời gian để một cây có 1000 lá xanh (diện tích mỗi lá 10cm2) sản sinh được 1 kg glucozơ.
Xem đáp án

Trong 1 phút, 1cm2 lá xanh nhận được 0,05 kJ (hiệu suất 10%) nên suy ra năng lượng thực tế sử dụng để tổng hợp glucozơ là:  

1 cây xanh có 1000 lá xanh nên diện tích lá xanh của cây là: S = 1000. 10 = 10 000 (cm2)

Cứ trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được 0,05 kJ năng lượng mặt trời, nhưng chỉ có 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Hãy tính thời gian để một cây có 1000 lá xanh (diện tích mỗi lá 10cm2) sản sinh được 1 kg glucozơ. (ảnh 2)

 Năng lượng E dể dùng tổng hợp 1kg C6H12O6 là:

Cứ trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được 0,05 kJ năng lượng mặt trời, nhưng chỉ có 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Hãy tính thời gian để một cây có 1000 lá xanh (diện tích mỗi lá 10cm2) sản sinh được 1 kg glucozơ. (ảnh 3)

 Vậy thời gian để 1 cây có 1000 lá xanh sản sinh ra 1kg glucozơ là 313 phút.


Bắt đầu thi ngay