Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ có đáp án - Đề 37

  • 4187 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các chất sau: CH4, C2H4, C6H6, C3H7OH, C2H3COOH, H2O, C2H5COOCH3. Số chất tác dụng với Na ở điều kiện thường là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Các chất tác dụng với Na là: C3H7OH, C2H3COOH, H2O

Cho các chất sau: CH4, C2H4, C6H6, C3H7OH, C2H3COOH, H2O, C2H5COOCH3. Số chất tác dụng với Na ở điều kiện thường là: (ảnh 1)
 

Câu 2:

Chất nào sau đây khi thủy phân thu được glixerol?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Chất béo thủy phân thu được glixerol:

Chất nào sau đây khi thủy phân thu được glixerol? (ảnh 1)
 
 

Câu 3:

Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, chất béo, protein. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân cả trong môi trường axit và môi trường bazơ là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Glucozơ (C6H12O6) không tham gia phản ứng thủy phân.

Saccarozơ và tinh bột chỉ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit:

Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, chất béo, protein. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân cả trong môi trường axit và môi trường bazơ là: (ảnh 1)

Chất béo và protein tham gia phản ứng thủy phân cả trong môi trường axit và môi trường bazơ:

Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, chất béo, protein. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân cả trong môi trường axit và môi trường bazơ là: (ảnh 2)

Câu 4:

Cho các chất sau: C3H8, C2H2, CH3COOH, CH3COOCH3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các chất tác dụng với dung dịch NaOH là CH3COOH, CH3COOCH3:

Cho các chất sau: C3H8, C2H2, CH3COOH, CH3COOCH3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là: (ảnh 1)

Câu 5:

Polietilen là sản phẩm của phản ứng trùng hợp.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trùng hợp etilen sẽ thu được polietilen:

Polietilen là sản phẩm của phản ứng trùng hợp. (ảnh 1)
 

Câu 6:

Một loại polime rất bền với nhiệt và axit, được tráng lên “chảo chống dính” là polime có tên gọi nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Teflon là một loại polime rất bền với nhiệt và axit, được tráng lên “chảo chống dính”.


Câu 7:

Chất nào sau đây trùng hợp tạo thành Poli (vinyl clorua) (PVC)?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trùng hợp vinyl clorua thu được PVC:

Chất nào sau đây trùng hợp tạo thành Poli (vinyl clorua) (PVC)? (ảnh 1)

 


Câu 8:

Trong số các loại tơ sau: Tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron. Có bao nhiêu chất thuộc loại tơ nhân tạo?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tơ tằm là tơ thiên nhiên.

Tơ nilon −6,6; tơ capron là tơ tổng hợp.

Tơ visco, tơ axetat là tơ nhân tạo.


Câu 9:

Poli (vinyl clorua) có phân tử khối là 35000. Hệ trùng hợp n của polime là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Công thức của PVC là  

Poli (vinyl clorua) có phân tử khối là 35000. Hệ trùng hợp n của polime là: (ảnh 1)

Câu 10:

Polime nào sau đây là polime tổng hợp?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D.

Tinh bột, xenlulozơ, protein là các polime thiên nhiên.

Cao su buna là polime tổng hợp.


Câu 11:

Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Da thật làm từ protein, khi đốt sẽ có mùi khét; da giả đốt không có mùi khét.


Câu 12:

Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Một số protein tan vào nước tạo thành dung dịch keo như lòng trắng trứng...

Một số protein không tan trong nước như tóc, móng, sừng.


Câu 13:

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y.

Phản ứng nào say đây xảy ra trong thí nghiệm trên? (ảnh 1)

Phản ứng nào say đây xảy ra trong thí nghiệm trên?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dung dịch X là hỗn hợp gòm CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc. Khi đun nóng hơi este (CH3COOC2H5) bay lên và được dẫn vào ống nghiệm đặt trong cốc nước đá (mục đích là ngưng tụ este), chất hữu cơ Y có trong ống nghiệm là este (vì este nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước nên nổi lên trên dung dịch).


Câu 14:

Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng gương?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D.

C6H12O6 (glucozơ) tham gia phản ứng tráng bạc.

Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng gương? (ảnh 1)

Câu 15:

Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số mol của Ag thu được là:

Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là: (ảnh 1)

Phương trình hóa học:

Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là: (ảnh 2)
 

Câu 16:

Lên men 90 gam glucozơ với hiệu suất 80%, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số mol glucozơ là:

Lên men 90 gam glucozơ với hiệu suất 80%, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là: (ảnh 1)
Lên men 90 gam glucozơ với hiệu suất 80%, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là: (ảnh 2)

Phương trình hóa học:

Lên men 90 gam glucozơ với hiệu suất 80%, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là: (ảnh 3) 

Câu 17:

Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số mol Saccarozơ là:

Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là (ảnh 1)

Phương trình hóa học:

Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là (ảnh 2)
 

Câu 18:

Thủy phân m gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, thu được 270 gam glucozơ. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số mol glucozơ thu được là:

Thủy phân m gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, thu được 270 gam glucozơ. Giá trị của m là: (ảnh 1)

Phương trình hóa học:

Thủy phân m gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, thu được 270 gam glucozơ. Giá trị của m là: (ảnh 2)

Khối lượng tinh bột không phụ thuộc vào n, do đó ta lấy n = 1.

Thủy phân m gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, thu được 270 gam glucozơ. Giá trị của m là: (ảnh 3)

Câu 19:

Chất nào sau đây có nhiều trong thân cây mía?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Saccarozơ (C12H22O11) có nhiều trong thân cây mía.


Câu 20:

Khi cho 3,0 gam chất hữu cơ X có công thức ROH (R là gốc hidrocacbon) tác dụng với natri dư thấy có 0,56 lít khí thoát ra (đktc). Công thức phân tử của X là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đặt công thức của X là ROH.

Khí thu được là H2

Khi cho 3,0 gam chất hữu cơ X có công thức ROH (R là gốc hidrocacbon) tác dụng với natri dư thấy có 0,56 lít khí thoát ra (đktc). Công thức phân tử của X là: (ảnh 1)

Sơ đồ phản ứng:

Khi cho 3,0 gam chất hữu cơ X có công thức ROH (R là gốc hidrocacbon) tác dụng với natri dư thấy có 0,56 lít khí thoát ra (đktc). Công thức phân tử của X là: (ảnh 2)

 *Chú ý: Cách tìm gốc hidrocacbon:

Lấy số C nhỏ hơn và gần  nhất

Khi cho 3,0 gam chất hữu cơ X có công thức ROH (R là gốc hidrocacbon) tác dụng với natri dư thấy có 0,56 lít khí thoát ra (đktc). Công thức phân tử của X là: (ảnh 3)

 Số C = 2 nên suy ra gốc hidrocacbon là C2H5.

Khi cho 3,0 gam chất hữu cơ X có công thức ROH (R là gốc hidrocacbon) tác dụng với natri dư thấy có 0,56 lít khí thoát ra (đktc). Công thức phân tử của X là: (ảnh 4)

 Số C = 3 nên suy ra gốc hidrocacbon là C3H5


Câu 22:

Cho 9,20 gam hỗn hợp X gồm etanol (C2H5OH) và axit fomic (HCOOH) tác dụng với natri dư thu được bao nhiêu lít khí hiđro ở đktc?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đặt số mol các chất trong X là C2H5OH: a mol; HCOOH: b mol.

Cho 9,20 gam hỗn hợp X gồm etanol (C2H5OH) và axit fomic (HCOOH) tác dụng với natri dư thu được bao nhiêu lít khí hiđro ở đktc? (ảnh 1)

 Các phương trình hóa học:

Cho 9,20 gam hỗn hợp X gồm etanol (C2H5OH) và axit fomic (HCOOH) tác dụng với natri dư thu được bao nhiêu lít khí hiđro ở đktc? (ảnh 2)
 

Câu 23:

Trung hòa 500ml dung dịch axit hữu cơ đơn chức X có công thức RCOOH cần dùng 200ml dung dịch NaOH 0,10M. Cô cạn dung dịch sau trung hòa thu được 1,92 gam muối khan. Trong dung dịch có:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số mol NaOH là:

Trung hòa 500ml dung dịch axit hữu cơ đơn chức X có công thức RCOOH cần dùng 200ml dung dịch NaOH 0,10M. Cô cạn dung dịch sau trung hòa thu được 1,92 gam muối khan. Trong dung dịch có: (ảnh 1)

Phương trình hóa học:

Trung hòa 500ml dung dịch axit hữu cơ đơn chức X có công thức RCOOH cần dùng 200ml dung dịch NaOH 0,10M. Cô cạn dung dịch sau trung hòa thu được 1,92 gam muối khan. Trong dung dịch có: (ảnh 2)

 (−: biểu thị C2H5 có hóa trị I)

Trung hòa 500ml dung dịch axit hữu cơ đơn chức X có công thức RCOOH cần dùng 200ml dung dịch NaOH 0,10M. Cô cạn dung dịch sau trung hòa thu được 1,92 gam muối khan. Trong dung dịch có: (ảnh 3)

Câu 24:

Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở có công thức CxHyCOOH tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đặt công thức và số mol của X là RCOOH: a mol.

Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở có công thức CxHyCOOH tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: (ảnh 1)

 Phương trình hóa học:

Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở có công thức CxHyCOOH tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: (ảnh 2)

 Vậy X là CH2 = CH – COOH.


Câu 26:

Khi ong hoặc kiến đốt chúng thường tiết ta axit fomic làm cho người bị đốt ngứa và đau. Vậy khi bị ong và kiến đốt người ta thường bôi chất nào sau đây vào chỗ bị đốt?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khi ong và kiến đốt chúng thường tiết ra axit fomic (HCOOH). Chất này làm cho chúng ta bị ngứa và đau.

Vậy người ta bôi vôi (Ca(OH)2) lên chỗ đốt để trung hòa axit fomic.

Khi ong hoặc kiến đốt chúng thường tiết ta axit fomic làm cho người bị đốt ngứa và đau. Vậy khi bị ong và kiến đốt người ta thường bôi chất nào sau đây vào chỗ bị đốt? (ảnh 1)

 *Chú ý: Ca(OH)2 là vôi tôi, CaO là vôi sống.


Câu 27:

Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày do canxi cacbonat gây ra, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước do CaCO3 gây ra người ta có thể dùng giấm ăn:

Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày do canxi cacbonat gây ra, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây? (ảnh 1)

 *Chú ý: Giấm ăn là dung dịch axit axit axetic có nồng độ từ 2 – 5%.


Câu 28:

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 100%, thu được V lít CO2. Hấp thụ toàn bộ V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đun dung dịch X lại thu được kết tủa nên suy ra dung dịch X là dung dịch Ca(HCO3)2:

Phương trình hóa học:

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 100%, thu được V lít CO2. Hấp thụ toàn bộ V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là: (ảnh 1)

Kết tủa thu được theo (*) là CaCO3. Suy ra  

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 100%, thu được V lít CO2. Hấp thụ toàn bộ V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là: (ảnh 2)

Xét giai đoạn CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2:

CO2 tác dụng với Ca(OH)2 thu được 2 loại muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2:

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 100%, thu được V lít CO2. Hấp thụ toàn bộ V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là: (ảnh 3)

 Kết tủa thu được là CaCO3 nên suy ra

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 100%, thu được V lít CO2. Hấp thụ toàn bộ V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là: (ảnh 4)

Sơ đồ phản ứng:

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 100%, thu được V lít CO2. Hấp thụ toàn bộ V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là: (ảnh 5)

 Xét phản ứng lên men rượu:

Phương trình hóa học:

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 100%, thu được V lít CO2. Hấp thụ toàn bộ V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là: (ảnh 6)

 


Câu 31:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

X gồm (C6H10O5)n: xenlulozơ; (C6H10O5)n: tinh bột; C6H12O6: glucozơ; C12H22O11: saccarozơ.

Phân tích mối quan hệ các chất trong X:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là: (ảnh 1)

Số mol O2 là:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là: (ảnh 2)

Sơ đồ phản ứng:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là: (ảnh 3)

Câu 32:

Xà phòng hóa hoàn toàn 17,00 gam một chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng nguyên chất là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đặt công thức của chất béo là (RCOO)3C3H5.

Sơ đồ phản ứng:

Xà phòng hóa hoàn toàn 17,00 gam một chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng nguyên chất là: (ảnh 1)
 

Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn 17,64 gam một triglixerit X bằng O2 dư thu được 25,536 lít CO2 (đktc) và 18,36 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,01 mol X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 3,06 gam C17H35COONa và m gam muối natri của một axit béo Y. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Xét giai đoạn đốt X:

Số mol các chất là:

Giá trị của m là: (ảnh 1)

Sơ đồ phản ứng:

Giá trị của m là: (ảnh 2)

 Xét giai đoạn 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH:

Giá trị của m là: (ảnh 3)

 Đặt công thức của X là (RCOO)3C3H5

Phương trình hóa học:

Giá trị của m là: (ảnh 4)
   

Câu 34:

Cho 2,84 gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức A, B có công thức chung là ROH tác dụng vừa đủ với Na. Sau phản ứng thu được 4,6 gam chất rắn và bao nhiêu lít H2 (ở đktc)?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đặt công thức chung của X là ROH

Sơ đồ phản ứng:

Cho 2,84 gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức A, B có công thức chung là ROH tác dụng vừa đủ với Na. Sau phản ứng thu được 4,6 gam chất rắn và bao nhiêu lít H2 (ở đktc)? (ảnh 1)

*Cách 1:

Sự thay thế H trong X thành Na trong rắn theo tỉ lệ 1 : 1 nên ta có:

 Đặt nH = a mol, suy ra nNa = a mol

Khối lượng giữa chất rắn và X chênh lệch nhau là do Na và H. Ta có:

m rắn – mX = mNa – mH. Suy ra 4,6 – 2,84 = 23.a − 1.a  

Bảo toàn nguyên tố H ta có:

Cho 2,84 gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức A, B có công thức chung là ROH tác dụng vừa đủ với Na. Sau phản ứng thu được 4,6 gam chất rắn và bao nhiêu lít H2 (ở đktc)? (ảnh 2)

 *Cách 2:

Gọi số mol H2 thu được là x mol

Cho 2,84 gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức A, B có công thức chung là ROH tác dụng vừa đủ với Na. Sau phản ứng thu được 4,6 gam chất rắn và bao nhiêu lít H2 (ở đktc)? (ảnh 3)
 

Câu 35:

Cho 45ml dung dịch ancol etylic 92oC phản ứng hết với Na dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8g/ml. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dung dịch ancol ety;ic gồm C2H5OH và H2O.

Ta có:

Cho 45ml dung dịch ancol etylic 92oC phản ứng hết với Na dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8g/ml. Giá trị của V là: (ảnh 1)

Mặt khác:

Cho 45ml dung dịch ancol etylic 92oC phản ứng hết với Na dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8g/ml. Giá trị của V là: (ảnh 2)

*Cách 1:

Các phương trình hóa học:

Cho 45ml dung dịch ancol etylic 92oC phản ứng hết với Na dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8g/ml. Giá trị của V là: (ảnh 3)

 *Cách 2:

Sơ đồ phản ứng:

Cho 45ml dung dịch ancol etylic 92oC phản ứng hết với Na dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8g/ml. Giá trị của V là: (ảnh 4)

Bảo toàn nguyên tố H ta có:

Cho 45ml dung dịch ancol etylic 92oC phản ứng hết với Na dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8g/ml. Giá trị của V là: (ảnh 5)
 
 

Câu 36:

Cho 18,4 gam hỗn hợp Y gồm CH3OH, CH2=CH-CH2OH và C2H4(OH)2 tác dụng với Na kim loại (dư) thu được V lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, đốt 18,4 gam hỗn hợp Y thu được 30,8 gam CO2 và 18,0 gam H2O. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Xét giai đoạn đốt cháy Y:

Số mol các chất thu được là:

Cho 18,4 gam hỗn hợp Y gồm CH3OH, CH2=CH-CH2OH và C2H4(OH)2 tác dụng với Na kim loại (dư) thu được V lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, đốt 18,4 gam hỗn hợp Y thu được 30,8 gam CO2 và 18,0 gam H2O. Giá trị của V là: (ảnh 1)

Sơ đồ phản ứng:

Cho 18,4 gam hỗn hợp Y gồm CH3OH, CH2=CH-CH2OH và C2H4(OH)2 tác dụng với Na kim loại (dư) thu được V lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, đốt 18,4 gam hỗn hợp Y thu được 30,8 gam CO2 và 18,0 gam H2O. Giá trị của V là: (ảnh 2)

  Xét giai đoạn Y tác dụng với Na:

Đặt công thức chung của Y là R(OH)n:

Sơ đồ phản ứng:

Cho 18,4 gam hỗn hợp Y gồm CH3OH, CH2=CH-CH2OH và C2H4(OH)2 tác dụng với Na kim loại (dư) thu được V lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, đốt 18,4 gam hỗn hợp Y thu được 30,8 gam CO2 và 18,0 gam H2O. Giá trị của V là: (ảnh 3)
 

Câu 37:

Cho 6,0 gam chất hữu cơ X có công thức là ROH (R là gốc hidrocacbon) tác dụng hết với 6,9 gam Na thu được 12,8 gam rắn Y. Số công thức cấu tạo thỏa mãn X là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phương trình hóa học:

Cho 6,0 gam chất hữu cơ X có công thức là ROH (R là gốc hidrocacbon) tác dụng hết với 6,9 gam Na thu được 12,8 gam rắn Y. Số công thức cấu tạo thỏa mãn X là: (ảnh 1)

Vậy ROH hết, Na có thể dư.

Sơ đồ phản ứng:

Cho 6,0 gam chất hữu cơ X có công thức là ROH (R là gốc hidrocacbon) tác dụng hết với 6,9 gam Na thu được 12,8 gam rắn Y. Số công thức cấu tạo thỏa mãn X là: (ảnh 2)

Các công thức cấu tạo của C3H7OH là:

Cho 6,0 gam chất hữu cơ X có công thức là ROH (R là gốc hidrocacbon) tác dụng hết với 6,9 gam Na thu được 12,8 gam rắn Y. Số công thức cấu tạo thỏa mãn X là: (ảnh 3)

 


Câu 38:

Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2n+1COOH bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Xét giai đoạn X tác dụng với NaOH:

Đặt công thức của X là RCOOH.

Sơ đồ phản ứng:

Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2n+1COOH bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là: (ảnh 1)

Sự thay thế H trong COOH bằng Na theo tỉ lệ 1 : 1 nên ta có:

Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2n+1COOH bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là: (ảnh 2)

 Đặt nH = nNa = a mol.

 Xét giai đoạn đốt cháy X:

Sơ đồ phản ứng:

Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2n+1COOH bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là: (ảnh 3)
 

Câu 39:

Hỗn hợp X gồm CH3COOH, HCOOH và HOOC−COOH. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc) thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Xét giai đoạn X tác dụng với NaHCO3.

Số mol CO2 thu được là:

Hỗn hợp X gồm CH3COOH, HCOOH và HOOC−COOH. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc) thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là: (ảnh 1)

 Các phương trình hóa học:

Hỗn hợp X gồm CH3COOH, HCOOH và HOOC−COOH. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc) thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là: (ảnh 2)

 Bản chất X tác dụng với NaHCO3 chính là COOH tác dụng với NaHCO3.

Hỗn hợp X gồm CH3COOH, HCOOH và HOOC−COOH. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc) thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là: (ảnh 3)

 Xét giai đoạn đốt cháy X:

Số mol các chất là:

Hỗn hợp X gồm CH3COOH, HCOOH và HOOC−COOH. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc) thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là: (ảnh 4)

Sơ đồ phản ứng:

Hỗn hợp X gồm CH3COOH, HCOOH và HOOC−COOH. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc) thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là: (ảnh 5)

 


Câu 40:

Cho hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

X đều gồm các chất có số nguyên tử C bằng số nhóm OH nên ta có: nC = nOH (*)

Số mol CO2 thu được là:

Cho hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là: (ảnh 1)

Xét giai đoạn đốt cháy X:

Sơ đồ phản ứng:

Cho hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là: (ảnh 2)

 Xét giai đoạn X tác dụng với Na:

Sơ đồ phản ứng:

Cho hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là: (ảnh 3)

   


Bắt đầu thi ngay