- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ có đáp án - Đề 37
-
5787 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các chất sau: CH4, C2H4, C6H6, C3H7OH, C2H3COOH, H2O, C2H5COOCH3. Số chất tác dụng với Na ở điều kiện thường là:
Đáp án đúng là: A
Các chất tác dụng với Na là: C3H7OH, C2H3COOH, H2O
Câu 2:
Chất nào sau đây khi thủy phân thu được glixerol?
Đáp án đúng là: D
Chất béo thủy phân thu được glixerol:
Câu 3:
Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, chất béo, protein. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân cả trong môi trường axit và môi trường bazơ là:
Đáp án đúng là: B
Glucozơ (C6H12O6) không tham gia phản ứng thủy phân.
Saccarozơ và tinh bột chỉ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit:
Chất béo và protein tham gia phản ứng thủy phân cả trong môi trường axit và môi trường bazơ:
Câu 4:
Cho các chất sau: C3H8, C2H2, CH3COOH, CH3COOCH3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là:
Đáp án đúng là: B
Các chất tác dụng với dung dịch NaOH là CH3COOH, CH3COOCH3:
Câu 5:
Polietilen là sản phẩm của phản ứng trùng hợp.
Đáp án đúng là: B
Trùng hợp etilen sẽ thu được polietilen:
Câu 6:
Một loại polime rất bền với nhiệt và axit, được tráng lên “chảo chống dính” là polime có tên gọi nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Teflon là một loại polime rất bền với nhiệt và axit, được tráng lên “chảo chống dính”.
Câu 7:
Chất nào sau đây trùng hợp tạo thành Poli (vinyl clorua) (PVC)?
Đáp án đúng là: A
Trùng hợp vinyl clorua thu được PVC:
Câu 8:
Trong số các loại tơ sau: Tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron. Có bao nhiêu chất thuộc loại tơ nhân tạo?
Đáp án đúng là: B
Tơ tằm là tơ thiên nhiên.
Tơ nilon −6,6; tơ capron là tơ tổng hợp.
Tơ visco, tơ axetat là tơ nhân tạo.
Câu 9:
Poli (vinyl clorua) có phân tử khối là 35000. Hệ trùng hợp n của polime là:
Đáp án đúng là: A
Công thức của PVC là
Câu 10:
Polime nào sau đây là polime tổng hợp?
Đáp án đúng là: D.
Tinh bột, xenlulozơ, protein là các polime thiên nhiên.
Cao su buna là polime tổng hợp.
Câu 11:
Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là:
Đáp án đúng là: B
Da thật làm từ protein, khi đốt sẽ có mùi khét; da giả đốt không có mùi khét.
Câu 12:
Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án đúng là: D
Một số protein tan vào nước tạo thành dung dịch keo như lòng trắng trứng...
Một số protein không tan trong nước như tóc, móng, sừng.
Câu 13:
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y.
Phản ứng nào say đây xảy ra trong thí nghiệm trên?
Đáp án đúng là: B
Dung dịch X là hỗn hợp gòm CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc. Khi đun nóng hơi este (CH3COOC2H5) bay lên và được dẫn vào ống nghiệm đặt trong cốc nước đá (mục đích là ngưng tụ este), chất hữu cơ Y có trong ống nghiệm là este (vì este nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước nên nổi lên trên dung dịch).
Câu 14:
Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng gương?
Đáp án đúng là: D.
C6H12O6 (glucozơ) tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 15:
Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là:
Đáp án đúng là: D
Số mol của Ag thu được là:
Phương trình hóa học:
Câu 16:
Lên men 90 gam glucozơ với hiệu suất 80%, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:
Đáp án đúng là: C
Số mol glucozơ là:
Phương trình hóa học:
Câu 17:
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: A
Số mol Saccarozơ là:
Phương trình hóa học:
Câu 18:
Thủy phân m gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, thu được 270 gam glucozơ. Giá trị của m là:
Đáp án đúng là: B
Số mol glucozơ thu được là:
Phương trình hóa học:
Khối lượng tinh bột không phụ thuộc vào n, do đó ta lấy n = 1.
Câu 19:
Chất nào sau đây có nhiều trong thân cây mía?
Đáp án đúng là: C
Saccarozơ (C12H22O11) có nhiều trong thân cây mía.
Câu 20:
Khi cho 3,0 gam chất hữu cơ X có công thức ROH (R là gốc hidrocacbon) tác dụng với natri dư thấy có 0,56 lít khí thoát ra (đktc). Công thức phân tử của X là:
Đáp án đúng là: B
Đặt công thức của X là ROH.
Khí thu được là H2
Sơ đồ phản ứng:
*Chú ý: Cách tìm gốc hidrocacbon:
Lấy số C nhỏ hơn và gần nhất
Số C = 2 nên suy ra gốc hidrocacbon là C2H5.
Số C = 3 nên suy ra gốc hidrocacbon là C3H5
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hợp chất hữu cơ X có công thức RCOOH (R là gốc hidrocacbon), cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2). Giá trị của V là:
Đáp án đúng là: B
Đặt công thức của X là CxHyO2.
Sơ đồ phản ứng:
Câu 22:
Cho 9,20 gam hỗn hợp X gồm etanol (C2H5OH) và axit fomic (HCOOH) tác dụng với natri dư thu được bao nhiêu lít khí hiđro ở đktc?
Đáp án đúng là: A
Đặt số mol các chất trong X là C2H5OH: a mol; HCOOH: b mol.
Các phương trình hóa học:
Câu 23:
Trung hòa 500ml dung dịch axit hữu cơ đơn chức X có công thức RCOOH cần dùng 200ml dung dịch NaOH 0,10M. Cô cạn dung dịch sau trung hòa thu được 1,92 gam muối khan. Trong dung dịch có:
Đáp án đúng là: A
Số mol NaOH là:
Phương trình hóa học:
(−: biểu thị C2H5 có hóa trị I)
Câu 24:
Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở có công thức CxHyCOOH tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Đáp án đúng là: A
Đặt công thức và số mol của X là RCOOH: a mol.
Phương trình hóa học:
Vậy X là CH2 = CH – COOH.
Câu 25:
Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là:
Đáp án đúng là: C
Số mol các chất là:
Phương trình hóa học:
Vậy hiệu suất tính theo CH3COOH.
Câu 26:
Khi ong hoặc kiến đốt chúng thường tiết ta axit fomic làm cho người bị đốt ngứa và đau. Vậy khi bị ong và kiến đốt người ta thường bôi chất nào sau đây vào chỗ bị đốt?
Đáp án đúng là: B
Khi ong và kiến đốt chúng thường tiết ra axit fomic (HCOOH). Chất này làm cho chúng ta bị ngứa và đau.
Vậy người ta bôi vôi (Ca(OH)2) lên chỗ đốt để trung hòa axit fomic.
*Chú ý: Ca(OH)2 là vôi tôi, CaO là vôi sống.
Câu 27:
Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày do canxi cacbonat gây ra, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước do CaCO3 gây ra người ta có thể dùng giấm ăn:
*Chú ý: Giấm ăn là dung dịch axit axit axetic có nồng độ từ 2 – 5%.
Câu 28:
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 100%, thu được V lít CO2. Hấp thụ toàn bộ V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đáp án đúng là: C
Đun dung dịch X lại thu được kết tủa nên suy ra dung dịch X là dung dịch Ca(HCO3)2:
Phương trình hóa học:
Kết tủa thu được theo (*) là CaCO3. Suy ra
Xét giai đoạn CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2:
CO2 tác dụng với Ca(OH)2 thu được 2 loại muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2:
Kết tủa thu được là CaCO3 nên suy ra
Sơ đồ phản ứng:
Xét phản ứng lên men rượu:
Phương trình hóa học:
Câu 29:
Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là:
Đáp án đúng là: C
Xét giai đoạn hấp thụ CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (nước vôi trong):
Sơ đồ phản ứng:
Xét giai đoạn lên men:
Sơ đồ phản ứng:
Lấy hệ số polime hóa n = 1
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C6H12O6, C12H22O11 cần 2,016 lít O2 (đktc) thu được V lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của V là:
Đáp án đúng là: C
Sơ đồ phản ứng:
Câu 31:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là:
Đáp án đúng là: A
X gồm (C6H10O5)n: xenlulozơ; (C6H10O5)n: tinh bột; C6H12O6: glucozơ; C12H22O11: saccarozơ.
Phân tích mối quan hệ các chất trong X:
Số mol O2 là:
Sơ đồ phản ứng:
Câu 32:
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,00 gam một chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng nguyên chất là:
Đáp án đúng là: A
Đặt công thức của chất béo là (RCOO)3C3H5.
Sơ đồ phản ứng:
Câu 33:
Đốt cháy hoàn toàn 17,64 gam một triglixerit X bằng O2 dư thu được 25,536 lít CO2 (đktc) và 18,36 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,01 mol X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 3,06 gam C17H35COONa và m gam muối natri của một axit béo Y. Giá trị của m là:
Đáp án đúng là: C
Xét giai đoạn đốt X:
Số mol các chất là:
Sơ đồ phản ứng:
Xét giai đoạn 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH:
Đặt công thức của X là (RCOO)3C3H5
Phương trình hóa học:
Câu 34:
Cho 2,84 gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức A, B có công thức chung là ROH tác dụng vừa đủ với Na. Sau phản ứng thu được 4,6 gam chất rắn và bao nhiêu lít H2 (ở đktc)?
Đáp án đúng là: D
Đặt công thức chung của X là ROH
Sơ đồ phản ứng:
*Cách 1:
Sự thay thế H trong X thành Na trong rắn theo tỉ lệ 1 : 1 nên ta có:
Đặt nH = a mol, suy ra nNa = a mol
Khối lượng giữa chất rắn và X chênh lệch nhau là do Na và H. Ta có:
m rắn – mX = mNa – mH. Suy ra 4,6 – 2,84 = 23.a − 1.a
Bảo toàn nguyên tố H ta có:
*Cách 2:
Gọi số mol H2 thu được là x mol
Câu 35:
Cho 45ml dung dịch ancol etylic 92oC phản ứng hết với Na dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8g/ml. Giá trị của V là:
Đáp án đúng là: A
Dung dịch ancol ety;ic gồm C2H5OH và H2O.
Ta có:
Mặt khác:
*Cách 1:
Các phương trình hóa học:
*Cách 2:
Sơ đồ phản ứng:
Bảo toàn nguyên tố H ta có:
Câu 36:
Cho 18,4 gam hỗn hợp Y gồm CH3OH, CH2=CH-CH2OH và C2H4(OH)2 tác dụng với Na kim loại (dư) thu được V lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, đốt 18,4 gam hỗn hợp Y thu được 30,8 gam CO2 và 18,0 gam H2O. Giá trị của V là:
Đáp án đúng là: D
Xét giai đoạn đốt cháy Y:
Số mol các chất thu được là:
Sơ đồ phản ứng:
Xét giai đoạn Y tác dụng với Na:
Đặt công thức chung của Y là R(OH)n:
Sơ đồ phản ứng:
Câu 37:
Cho 6,0 gam chất hữu cơ X có công thức là ROH (R là gốc hidrocacbon) tác dụng hết với 6,9 gam Na thu được 12,8 gam rắn Y. Số công thức cấu tạo thỏa mãn X là:
Đáp án đúng là: B
Phương trình hóa học:
Vậy ROH hết, Na có thể dư.
Sơ đồ phản ứng:
Các công thức cấu tạo của C3H7OH là:
Câu 38:
Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2n+1COOH bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là:
Đáp án đúng là: D
- Xét giai đoạn X tác dụng với NaOH:
Đặt công thức của X là RCOOH.
Sơ đồ phản ứng:
Sự thay thế H trong COOH bằng Na theo tỉ lệ 1 : 1 nên ta có:
Đặt nH = nNa = a mol.
Xét giai đoạn đốt cháy X:
Sơ đồ phản ứng:
Câu 39:
Hỗn hợp X gồm CH3COOH, HCOOH và HOOC−COOH. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc) thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là:
Đáp án đúng là: C
Xét giai đoạn X tác dụng với NaHCO3.
Số mol CO2 thu được là:
Các phương trình hóa học:
Bản chất X tác dụng với NaHCO3 chính là COOH tác dụng với NaHCO3.
Xét giai đoạn đốt cháy X:
Số mol các chất là:
Sơ đồ phản ứng:
Câu 40:
Cho hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
Đáp án đúng là: A
X đều gồm các chất có số nguyên tử C bằng số nhóm OH nên ta có: nC = nOH (*)
Số mol CO2 thu được là:
Xét giai đoạn đốt cháy X:
Sơ đồ phản ứng:
Xét giai đoạn X tác dụng với Na:
Sơ đồ phản ứng: