Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 CD Tuần 12 có đáp án
-
33 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Biết a = 0,7. Giá trị của biểu thức 35 : a là:
Đáp án đúng là: B
Thực hiện phép chia 35 : 0,7 = 50
Câu 3:
Tìm số trung bình cộng của 1,36; 5,2 và 3,7 là:
Đáp án đúng là: C
Trung bình cộng của 1,36; 5,2 và 3,7 là: (1,36 + 5,2 + 3,7) : 3 = 3,42
Câu 4:
Phép tính nào dưới đây có thương bằng 6?
Đáp án đúng là: A
4,8 : 0,8 = 6 4,8 : 0,08 = 60
0,48 : 8 = 0,06 0,48 : 0,8 = 0,6
Câu 5:
Phép chia nào sau đây có thương nhỏ nhất?
Đáp án đúng là: B
6,48 : 1,2 = 5,4 2 : 0,4 = 5
25,2 : 6 = 4,2 18 : 4 = 4,5
Vì 4,2 < 4,5 < 5 < 5,4 nên phép chia 25,2 : 6 có thương nhỏ nhất.
Câu 6:
Chia đều 21 yến gạo vào 6 bao. Hỏi mỗi bao chứa bao nhiêu yến gạo?
Đáp án đúng là: D
Mỗi bao chứa số yến gạo là:
21 : 6 = 3,5 (yến)
Đáp số: 3,5 yến
Câu 7:
May mỗi bộ quần áo hết 2,8 m vải. Hỏi có 39,2 m vải thì may được bao nhiêu bộ quần áo?
Đáp án đúng là: C
Có 39,2 m vải thì may được số bộ quần áo là:
39,2 : 2,8 = 14 (bộ)
Đáp số: 14 bộ
Câu 8:
Sau khi chế biến 46,8 kg nhãn tươi thành long nhãn, bác Hoa thu được số ki-lô-gam long nhãn giảm đi 9 lần so với số ki-lô-gam nhãn tươi. Hỏi bác Hoa đã thu được bao nhiêu ki-lô-gam long nhãn?
Đáp án đúng là: A
Bác Hoa đã thu được số ki-lô-gam long nhãn là: 46,8 : 9 = 5,2 (kg)
Câu 9:
Tính nhẩm.
89,23 : 0,1 = ............... |
0,76 : 0,01 = ............... |
0,684 : 0,001 = ............... |
27,36 : 100 = ............... |
19,74 × 0,01 = ............... |
29,32 × 100 = ............... |
· Khi chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba… chữ số.
· Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;… hoặc khi chia một số thập phân cho 10, 100, 1 000,… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba… chữ số.
89,23 : 0,1 = 892,3 |
0,76 : 0,01 = 76 |
0,684 : 0,001 = 684 |
27,36 : 100 = 0,2736 |
19,74 × 0,01 = 0,1974 |
29,32 × 100 = 2 932 |
Câu 12:
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau.
a) 24,48 : 18 + 5,27 = ..................................... = ..................................... |
b) 5,81 – 2,6 : 4 = ..................................... = ..................................... |
Tính giá trị của mỗi biểu thức theo quy tắc nhân chia trước, cộng trừ sau.
a) 24,48 : 18 + 5,27 = 1,36 + 5,27 = 6,63 |
b) 5,81 – 2,6 : 4 = 5,81 – 0,65 = 5,16 |
Câu 13:
Mẹ mua 1,5 kg táo hết 72 000 đồng. Sau đó mẹ mua thêm 1 kg táo cùng loại. Mẹ đã mua táo hết bao nhiêu tiền?
Mẹ mua thêm 1 kg táo hết số tiền là:
72 000 : 1,5 = 48 000 (đồng)
Mẹ mua táo hết số tiền là:
72 000 + 48 000 = 120 000 (đồng)
Đáp số: 120 000 đồng
Câu 14:
Người ta rót hết 38,4 lít dầu ăn vào các chai, mỗi chai chứa 0,8 lít dầu. Cứ 6 chai dầu lại xếp vào 1 hộp. Hỏi cần bao nhiêu hộp để đựng hết số dầu đó?
6 chai chứa số lít dầu là:
0,8 × 6 = 4,8 (l)
Cần số hộp để đựng số dầu đó là:
38,4 : 4,8 = 8 (hộp)
Đáp số: 8 hộp