IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 5 Toán Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 CTST Bài 38: Em làm được những gì? có đáp án

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 CTST Bài 38: Em làm được những gì? có đáp án

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 CTST Bài 38: Em làm được những gì? có đáp án

  • 49 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

a) Nếu chuyển dấu phẩy của số 56,78 sang bên phải ba chữ số thì ta được số:

Xem đáp án

a) Đáp án đúng là: D

Nếu chuyển dấu phẩy của số 56,78 sang bên phải ba chữ số thì ta được số 56 780


Câu 2:

b) Chọn số thích hợp với chỗ trống:

b) Chọn số thích hợp với chỗ trống:              	A. 1 000	B. 10 000	C. 100 000	D. 1 000 000 (ảnh 1)
Xem đáp án

b) Đáp án đúng là: B

(42,36 + 57,64) × 100 = 10 000


Câu 3:

c)  Một thanh nhôm dài 1 m nặng 9,5 kg. Hỏi thanh nhôm cùng loại dài 0,1 m nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Xem đáp án

c) Đáp án đúng là: C

Thanh nhôm cùng loại dài 0,1 m nặng số ki-lô-gam là:

9,5 × 0,1 = 0,95 (kg)

Đáp số: 0,95 kg


Câu 4:

Xem đáp án

d) Đáp án đúng là: C

Trong 1 giờ, xe máy đi được quãng đường dài:

61 : 2 = 30,5 (km)

Trong 1 giờ, ô tô đi được quãng đường dài:

145,5 : 3 = 48,5 (km)

Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy:

48,5 – 30,5 = 18 (km)

Đáp số: 18 km


Câu 5:

Tính nhẩm

A) 6,4 : 0,1 = 

C) 0,285 : 0,01 = 

B) 6,4 × 10 = 

D) 0,285 × 100 = 

Xem đáp án

a) 6,4 : 0,1 = 64

c) 0,285 : 0,01 = 28,5

b) 6,4 × 10 = 64

d) 0,285 × 100 = 28,5


Câu 6:

Số?

9,6 cm = .... dm

72,5 mm2 = ....cm2

452,6 kg =... tấn

Xem đáp án

9,6 cm = 0,96 dm

Giải thích

9,6 cm = 9,6 : 10 dm

            = 0,96 dm

72,5 mm2 = 0,725 cm2

Giải thích

72,5 mm2 = 72,5 : 100 cm2

                 = 0,725 cm2

452,6 kg = 0,4526 tấn

Giải thích

452,6 kg = 452,6 : 1 000 tấn

               = 0,4526 tấn


Câu 7:

Chia đều 75 lít sữa cho 10 lớp học. Mỗi lớp học chia đều số sữa nhận được trong 100 chai sữa nhỏ.

A) Mỗi lớp học nhận được ....lít sữa

B) Mỗi chai sữa có ....ml sữa.

Xem đáp án

Chia đều 7,5 lít sữa cho 10 lớp học. Mỗi lớp học chia đều số sữa nhận được trong 100 chai sữa nhỏ.

a) Mỗi lớp học nhận được 0,75 lít sữa

Giải thích

Số sữa của mỗi lớp là:

75 : 10 = 7,5 (l)

b) Mỗi chai sữa có 7,5 ml sữa

Giải thích

Số sữa trong mỗi chai là:

7,5 : 100 = 0,0075 (l) = 0,75 ml


Câu 8:

Tính giá trị của biểu thức.

Tính giá trị của biểu thức. (ảnh 1)

Xem đáp án

a) 5,4 : 3 : 6

= 1,8 : 6

= 0,3

b) 14 : 4 : 7

= 3,5 : 7

= 0,5


Câu 9:

Có ba khối gỗ: Khối gỗ thứ nhất nặng 15,8 kg. Khối gỗ thứ hai nhẹ hơn khối gỗ thứ nhất 3,4 kg. Khối gỗ thứ ba nặng gấp 1,5 lần khối gỗ thứ hai.

Xem đáp án

Có ba khối gỗ: Khối gỗ thứ nhất nặng 15,8 kg. Khối gỗ thứ hai nhẹ hơn khối gỗ thứ nhất 3,4 kg. Khối gỗ thứ ba nặng gấp 1,5 lần khối gỗ thứ hai.

Vậy trung bình mỗi khối gỗ nặng 15,6 kg.

Giải thích

Khối gỗ thứ hai nặng số ki-lô-gam là:

15,8 – 3,4 = 12,4 (kg)

Khối gỗ thứ ba nặng số ki-lô-gam là:

12,4 × 1,5 = 18,6 (kg)

Trung bình mỗi khối gỗ nặng số ki-lô-gam là:

(15,8 + 12,4 + 18,6) : 3 = 15,6 (kg)


Câu 10:

Một cửa hàng bánh chuẩn bị làm bánh ngọt cho một buổi tiệc. Trung bình cứ làm 10 cái bánh gato hết 5 kg bột, làm 10 cái bánh quy hết 2,5 kg bột. Hỏi để làm 24 chiếc bánh gato, 24 cái bánh quy, cửa hàng đó cần chuẩn bị tất cả bao nhiêu ki-lô-gam bột?

Xem đáp án

Để làm một chiếc bánh gato cần số ki-lô-gam bột là:

5 : 10 = 0,5 (kg)

Để làm một chiếc bánh quy cần số ki-lô-gam bột là:

2,5 : 10 = 0,25 (kg)

Để làm 24 chiếc bánh gato cần số ki-lô-gam bột là:

0,5 × 24 = 12 (kg)

Để làm 24 cái bánh quy cần số ki-lô-gam bột là:

0,25 × 24 = 6 (kg)

Để làm 24 chiếc bánh gato, 24 cái bánh quy, cửa hàng đó cần chuẩn bị tất cả số ki-lô-gam bột là:

12 + 6 = 18 (kg)

Đáp số: 18 kg


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương