Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 CTST Bài 50: Em làm được những gì? có đáp án
-
50 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
a) Diện tích của một tam giác có độ dài đáy là 6 m, chiều cao 4 m là:
Đáp án đúng là: B
Diện tích của tam giác là:
× 6 × 4 = 12 (m2)
Đáp số: 12 m2
Câu 2:
Đường kính của hình tròn có chu vi C = 37,68 m là ....m.
Đáp án đúng là: B
Đường kính của hình tròn là:
37,68 : 3,14 = 12 (m)
Đáp số: 12 m
Câu 3:
Đáp án đúng là: C
Độ dài đáy bé hình thang là:
(30 – 2) : 2 = 14 (m)
Độ dài chiều cao hình thang là:
14 – 3 = 11 (m)
Diện tích mảnh đất hình thang là:
= 165 (m2)
Đáp số: 165 m2
Câu 5:
S |
Giải thích
Bán kính hình tròn là:
25,12 : 3,14 : 2 = 4 (dm)
Đ |
Giải thích
Đường kính của hình tròn là:
31,4 : 3,14 = 10 (cm)
Đ |
Giải thích
Độ dài sợi dây đồng chính là chu vi hình tròn đó.
Độ dài sợi dây đồng là:
5 × 2 × 3,14 = 31,4 (cm)
Câu 6:
Tô màu vào hình có diện tích bé nhất:

Diện tích hình thang vuông là:
= 33,5 (cm2)
Bán kính hình tròn là:
24 : 2 = 12 (cm)
Diện tích hình tròn là:
12 × 12 × 3,14 = 452,16 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật là:
12,3 × 5,7 = 70,11 (cm2)
Vì 33,5 cm2 < 70,11 cm2 < 452,16 cm2 nên ta tô màu vào hình thang vuông
Câu 7:
Điền số thích hợp vào ô trống.
Trong hình sau có .... hình tam giác đều.

Trong hình sau có 5 hình tam giác đều.

Giải thích
Đó là các hình: Hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình (1 + 2 + 3 + 4)
Câu 8:
Quan sát chiếc đồng hồ treo tường hình tròn ở hình bên:
Mặt đồng hồ lớn có đường kính 60 cm.
Mặt đồng hồ nhỏ bên trong có đường kính 40 cm.
A) Tính chu vi của mặt đồng hồ lớn.
B) Tính diện tích phần viền của đồng hồ (phần giữa mặt lớn và mặt nhỏ).
a) Chu vi của mặt đồng hồ lớn là:
60 × 3,14 = 188,4 (cm)
b) Bán kính của mặt đồng hồ lớn là:
60 : 2 = 30 (cm)
Diện tích của mặt đồng hồ lớn là:
30 × 30 × 3,14 = 2 826 (cm2)
Bán kính của mặt đồng hồ nhỏ là:
40 : 2 = 20 (cm)
Diện tích của mặt đồng hồ nhỏ là:
20 × 20 × 3,14 = 1 256 (cm2)
Diện tích phần viền của đồng hồ là:
2 826 – 1 256 = 1 570 (cm2)
Đáp số: a) 188,4 cm; b) 1 570 cm2