Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 CD Tuần 13 có đáp án
-
33 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Độ dài của chiếc bút chì là ......cm. Số cần điền vào chỗ chấm là
Đáp án đúng là: A
Ta có: 98 mm = 9,8 cm
Vậy độ dài của chiếc bút chì là 9,8 cm
Câu 3:
Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 15 m vải. Ngày thứ hai cửa hàng bán được 1 680 cm vải. Ngày thứ ba cửa hàng bán được m vải. Ngày thứ tư cửa hàng bán được 15,9 m vải. Ngày cửa hàng bán được nhiều vải nhất là:
Đáp án đúng là: B
Đổi: 1 680 cm = m = 16,8 m
m = 16 m + m = 16,5 m
So sánh: 15 m < 15,9 m < 16,5 m < 16,8 m
Vậy ngày thứ hai cửa hàng bán được nhiều vải nhất.
Câu 4:
Các quả trên cân có khối lượng là:
Đáp án đúng là: D
Khoảng cách giữa hai vạch chia nhỏ nhất là 50 g.
Kim chỉ vạch chính giữa của 700 g và 800 g.
Kim chỉ 750 g = kg = 0,75 kg
Vậy các loại quả trên cân có khối lượng là 0,75 kg
Câu 5:
Mỗi ô tô chở lượng hàng hóa như hình vẽ. Hỏi ô tô nào chở nhẹ nhất?
Đáp án đúng là: C
Đổi 25 tạ = 2,5 tấn
15 tạ = 1,5 tấn
Ta có 1,2 tấn < 1,5 tấn < 2,1 tấn < 2,5 tấn
Vậy ô tô chở nhẹ nhất là 1,2 tấn
Câu 6:
Chọn đáp án sai?
Đáp án đúng là: D
Ta có: 4 m2 5 dm2 = 4 m2 + m2 = 4 m2 + 0,05 m2 = 4,05 m2
Vậy đáp án sai là D
Câu 7:
Diện tích vườn quốc gia Ba Vì là 10 814,6 ha. Hãy viết số đo diện tích khu rừng đó dưới dạng số đo có đơn vị là ki- lô-mét vuông.
Đáp án đúng là: C
Đổi 10 814,6 ha = km2 = 108,146 km2
Vậy diện tích vườn quốc gia Ba Vì 108,146 km2
Câu 8:
Phát biểu nào dưới đây đúng?
Đáp án đúng là: C
Diện tích Hình A:
8 cm2 15 mm2 = 8 cm2 + cm2 = 8 cm2 + 0,15 cm2 = 8,15 cm2
Diện tích Hình B: 7,95 cm2
So sánh: 7,95 cm2 < 8,15 cm2
Vậy diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B.
Câu 10:
Số?
7,8 m = .......... dm 3,7 m = .......... cm 5,15 km = .......... m |
1,8 dm = .......... m 529 mm = .......... m 84 m = .......... km |
7,8 m = 78 dm 3,7 m = 370 cm 5,15 km = 5 150 m |
1,8 dm = 0,18 m 529 mm = 0,529 m 84 m = 0,084 km |
Câu 12:
Số?
2,78 m2 = .......... dm2 9,1 m2 = .......... cm2 1,2 km2 = .......... ha |
32,4 dm2 = .......... m2 29 100 m2 = .......... ha 13 ha = .......... km2 |
6,8 tấn = 68 tạ 0,9 tấn = 90 yến 3,14 tấn = 3 140 kg |
247,8 g = 0,2478 kg 19,55 kg = 0,1955 tạ 78,6 kg = 0,0786 tấn |
Câu 14:
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 0,4 × 7,2 × 0,25 = .................................................... = .................................................... = .................................................... |
b) 1,6 × 39,3 + 1,6 × 60,7 = .................................................... = .................................................... = .................................................... |
a) 0,4 × 7,2 × 0,25 = (0,4 × 0,25) × 7,2 = 0,1 × 7,2 = 0,72 |
b) 1,6 × 39,3 + 1,6 × 60,7 = 1,6 × (39,3 + 60,7) = 1,6 × 100 = 160 |
Câu 15:
Một xe máy 1 giờ đi được 40 km. Hỏi để đi được quãng đường 90 km người đó cần đi trong bao nhiêu giờ?
Để đi được quãng đường 90 km người đó cần đi trong số giờ là:
90 : 40 = 2,25 (giờ)
Đáp số: 2,25 giờ