Chủ nhật, 09/03/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 5 Toán Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 CTST Bài 37: Chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;… Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001...... có đáp án

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 CTST Bài 37: Chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;… Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001...... có đáp án

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 CTST Bài 37: Chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;… Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001...... có đáp án

  • 45 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

a) Chọn dấu thích hợp:720 : 8 .... 100 = 0,9

Xem đáp án

a) Đáp án đúng là: D

720 : 8 : 100 = 0,9


Câu 2:

b) Phép tính nào sau đây có kết quả lớn nhất?

Xem đáp án

b) Đáp án đúng là: D

A. 48,6 : 10 = 4,86   

B. 75,3 : 100 = 0,753

C. 1 200 : 1 000 = 1,2                               

D. 150 : 0,1 = 1 500

Vì 1 500 > 4,86 > 1,2 > 0,753 nên phép tính có kết quả lớn nhất là 150 : 0,1


Câu 3:

c) Khi chuyển dấu phẩy của số 425,9 sang bên trái hai chữ số thì số đó đã giảm đi bao nhiêu lần?

Xem đáp án

c) Đáp án đúng là: B

Khi chuyển dấu phẩy của số 425,9 sang bên trái hai chữ số, ta được số 4,259. Vậy số đó đã giảm đi 100 lần.


Câu 4:

d) Một máy bay cứ bay 100 km thì tiêu thụ 25 lít nhiên liệu. Vậy máy bay đó bay quãng đường dài 80 km thì tiêu thụ hết số lít nhiên liệu là:

Xem đáp án

d) Đáp án đúng là: B

Máy bay bay 1 km tiêu thụ số lít nhiên liệu là:

25 : 100 = 0,25 (l)

Máy bay đó bay quãng đường dài 80 km thì tiêu thụ hết số lít nhiên liệu là:

0,25 × 80 = 20 (l)

Đáp số: 20 l


Câu 5:

Viết số thích hợp vào chỗ trống.

Viết số thích hợp vào chỗ trống. (ảnh 1)
Xem đáp án

35,4 : 10 = 3,54

1,2 : 0,1 = 12

45,8 : 100 = 0,458

17,3 : 0,01 = 1 730

62,4 : 1 000 = 0,0624

5 : 0,001 = 5 000


Câu 6:

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Một nhà máy sản xuất có 487,3 lít nước. Người ta chia đều số nước đó vào 10 thùng. Hỏi mỗi thùng có ... lít nước.

Xem đáp án

Một nhà máy sản xuất có 487,3 lít nước. Người ta chia đều số nước đó vào 10 thùng. Hỏi mỗi thùng có 48,73 lít nước.

Giải thích

Mỗi thùng có số lít nước là:

487,3 : 10 = 48,73 (l)


Câu 7:

>; <; =?

>; <; =?lớn bé bằng  (ảnh 1)
Xem đáp án

5,24 : 10 = 52,4 : 100

Giải thích

5,24 : 10 = 0,524

52,4 : 100 = 0,524

0,524 = 0,524

Nên 5,24 : 10 = 52,4 : 100

0,89 : 1 000 < 8,9 : 0,001

Giải thích

0,89 : 1 000 = 0,00089

8,9 : 0,001 = 8 900

Vì 0,00089 < 8 900

Nên 0,89 : 1 000 < 8,9 : 0,001

3,78 : 100 < 37,8 : 0,01

Giải thích

3,78 : 100 = 0,0378

37,8 : 0,01 = 3 780

0,0378 < 3 780

Nên 3,78 : 100 < 37,8 : 0,01

47,5 : 10 > 4,75 : 100

Giải thích

47,5 : 10 = 4,75

4,75 : 100 = 0,0475

Vì 4,75 > 0,0475

Nên 47,5 : 10 > 4,75 : 100


Câu 8:

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

A) 68,75 : 10 – 52,4 : 100

B) 58,64 + 33,5 : 0,1 – 145,2 : 100

 

 

Xem đáp án

a) 68,75 : 10 – 52,4 : 100

= 6,875 – 0,524

= 6,351

b) 58,64 + 33,5 : 0,1 – 145,2 : 100

= 58,64 + 335 – 1,452

= 393,64 – 1,452

= 392,188


Câu 9:

Hoàn thiện bảng sau:

Số bị chia

54,6

65,43

0,987

 

8,9

Số chia

10

 

 

0,001

0,1

Thương

 

0,6543

98,7

6 780

 

Xem đáp án

Số bị chia

54,6

65,43

0,987

6,78

8,9

Số chia

10

100

0,01

0,001

0,1

Thương

5,46

0,6543

98,7

6 780

89


Câu 10:

Xem đáp án

Lần thứ nhất, người ta lấy ra số tấn sữa là:

120 × 110  = 12 (tấn)

Sau lần thứ nhất, nhà máy đó còn lại số tấn sữa là:

120 – 12 = 108 (tấn)

Lần thứ hai, người ta lấy ra số tấn sữa là:

108 × 1100  = 1,08 (tấn)

Sau hai lần lấy, nhà máy còn lại số tấn sữa là:

120 – 12 – 1,08 = 106,92 (tấn)

Đáp số: 106,92 tấn


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương