Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 KNTT Tuần 1 có đáp án
-
47 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số gồm 4 chục nghìn, 8 nghìn, 9 trăm được viết là:
Đáp án đúng là: C
Số gồm 4 chục nghìn, 8 nghìn, 9 trăm được viết là: 48 900
Câu 2:
Kết quả của phép tính 105 × 45 là:
Đáp án đúng là: A
Ta có:
Kết quả của phép tính 105 × 45 là: 4 725
Câu 3:
17 804 = 10 000 + 7 000 + ? + 4
Số thích hợp điền vào dấu hỏi chấm (?) là:
Đáp án đúng là: B
17 804 = 10 000 + 7 000 + 800 + 4
Vậy: Số thích hợp điền vào dấu hỏi chấm (?) là: 800
Câu 4:
Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình vẽ dưới đây là:
Đáp án đúng là: A
Hình vẽ gồm 2 hình tròn bằng nhau, mỗi hình tròn được chia thành 4 phần bằng nhau.
Hình vẽ đã tô màu 1 phần và 1 hình tròn
Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình vẽ là:
Câu 6:
Giá trị của biểu thức 2 641 - 356 × 5 là:
Đáp án đúng là: A
2 641 - 356 × 5 = 2 641 - 1 780 = 861
Vậy: Giá trị của biểu thức 2641 - 356 × 5 là: 861
Câu 7:
Bác Mai chia 300 kg vào các bao, mỗi bao 20 kg. Bác Mai đã bán đi số bao gạo với giá mỗi bao là 240 000 đồng. Hỏi bác Mai thu được bao nhiêu tiền bán gạo?
Đáp án đúng là: D
Bác Mai chia được vào số bao gạo là:
300 : 20 = 15 (bao)
Bác Mai bán đi số bao gạo là:
(bao)
Bác Mai thu được số tiền bán gạo là:
240 000 × 5 = 1 200 000 (đồng)
Đáp số: 1 200 000 đồng
Câu 8:
Trong các phân số có bao nhiêu phân số tối giản?
Đáp án đúng là: B
Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào khác 1
Có 3 phân số tối giản là:
Câu 10:
Tính giá trị của biểu thức:
a) 24 514 - 356 × 24 = …………………………………. = …………………………………. = …………………………………. |
b) 145 780 + (25 461 - 4 961) × 2 = …………………………………. = …………………………………. = …………………………………. |
a) 24 514 – 356 × 24 = 24 514 – 8 544 = 15 970 |
b) 145 780 + (25 461 – 4 961) × 2 = 145 780 + 20 500 × 2 = 145 780 + 41 000 = 186 780 |
Câu 13:
Hoàn thành bảng sau:
Số gồm |
Viết số |
Đọc số |
1 triệu, 4 chục nghìn, 7 trăm, 3 chục, 9 đơn vị |
1 040 739 |
Một triệu không trăm bốn mươi nghìn bảy trăm ba mươi chín |
2 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 2 trăm, 9 đơn vị |
|
|
8 chục triệu,9 trăm, 4 chục |
|
|
5 trăm nghìn, 3 nghìn, 8 chục, 6 đơn vị |
|
|
Số gồm |
Viết số |
Đọc số |
1 triệu, 4 chục nghìn, 7 trăm, 3 chục, 9 đơn vị |
1 040 739 |
Một triệu không trăm bốn mươi nghìn bảy trăm ba mươi chín |
2 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 2 trăm, 9 đơn vị |
250 209 |
Hai trăm năm mươi nghìn hai trăm linh chín |
8 chục triệu,9 trăm, 4 chục |
80 000 940 |
Tám mươi triệu chín trăm bốn mươi |
5 trăm nghìn, 3 nghìn, 8 chục, 6 đơn vị |
503 086 |
Năm trăm linh ba nghìn không trăm tám mươi sáu |
Câu 14:
Một mảnh vườn hình chữ nhật chu vi bằng với chu vi hình vuông cạnh 5m. Biết chiều dài hơn chiều rộng 4 m.
a) Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn đó.
b) Người ta để diện tích mảnh vườn để trồng rau. Cứ 1 m2 thu hoạch được 5 kg rau. Hỏi người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau trên mảnh vườn đó.
a)
Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật đó là:
5 × 4 = 20 (m)
Nửa chu vi mảnh vườn đó là:
20 : 2 = 10 (m)
Chiều dài của mảnh vườn đó là:
(10 + 4) : 2 = 7 (m)
Chiều rộng của mảnh vườn đó là:
10 – 7 = 3 (m)
Đáp số: Chiều dài: 7 m
Chiều rộng: 3m
b)
Diện tích của mảnh vườn đó là:
7 × 3 = 21 (m2)
Diện tích trồng rau là:
21 × = 14 (m2)
Người ta thu hoạch được số ki-lô-gam rau là:
14 × 5 = 70 (kg)
Đáp số: 70 kg
Câu 15:
Đố em?
Câu trả lời: Hiệu mới bằng: …………….
Hiệu mới là:
102 – 35 – 14 = 53
Đáp số: 53