Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 KNTT Tuần 8 có đáp án
-
33 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Diện tích của một quyển sách khoảng:
Đáp án đúng là: C
Diện tích của một quyển sách khoảng: 4 dm2
Câu 2:
Số thích hợp điền vào ô trống là:
Đáp án đúng là: A
Ta có: 2,45 km2 = 2,45 × 1 000 000 m2 = 2 450 000 m2
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là: 2 450 000
Câu 3:
Kết quả của phép tính 69,451 + 102,123 là:
Đáp án đúng là: C
Ta có:
Vậy kết quả của phép tính 69,451 + 102,123 là: 171,574
Câu 4:
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Đáp án đúng là: A
Ta có: 4,3 ha + 26,6 ha = 30,9 ha
0,39 km2 = 0,39 × 100 ha = 39 ha
So sánh: 30,9 ha < 39 ha
Vậy: 4,3 ha + 26,6 ha < 0,39 km2
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: <
Câu 6:
Trong các số đo dưới đây, số đo lớn nhất là:
Đáp án đúng là: B
Đáp án A: 98 ha
Đáp án B: 1 578 464 m2 = 1 578 464 m2 : 10 000 ha = 157,8464 ha
Đáp án C: 1,5 km2 = 1,5 × 100 ha = 150 ha
Đáp án D: 5,98 ha
So sánh: 157,8464 ha > 150 ha > 98 ha > 5,98 ha
Hay: 1 578 464 m2 > 1,5 km2 > 98 ha > 5,98 ha
Vậy số đo lớn nhất là: 1 578 464 m2
Câu 7:
Đáp án đúng là: B
Quãng đường ốc sên đi từ A đến C là: 54,65 + 40,095 = 94,745 cm
Câu 8:
Bạn An có chiều cao là 1,49 m. Bạn An có chiều cao thấp hơn bạn Hà 0,09 m. Vậy chiều cao của bạn An là:
Đáp án đúng là: C
Chiều cao của bạn Hà là:
1,49 + 0,09 = 1,58 (m)
Đáp số: 1,58 m
Câu 10:
a) Viết các số đo 2,57 km2; 1,8 ha; 356 dm2; 1,98 cm2 theo đơn vị mét vuông
...........................................................................................................................................
b) Viết các số đo 1 km2; 7,58 km2; 360 000 m2; 98 000 m2 theo đơn vị héc-ta
...........................................................................................................................................
a)
2,57 km2 = 2,57 × 1 000 000 m2 = 2 570 000 m2
1,8 ha = 1,8 × 10 000 m2 = 18 000 m2
356 dm2 = = 3,56 m2
1,98 cm2 = = 0,000198 m2
b)
1 km2 = 1 × 100 ha = 100 ha
7,58 km2 = 7,58 × 100 ha = 758 ha
360 000 m2 = = 36 ha
98 000 m2 = ha = 9,8 ha
Câu 12:
Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống
1 m2 7 dm2 ……... 170 dm2 |
1,7 km2 ……... 17 ha |
5 ha 41 m2 ……... 5,004 ha |
3,7 ha ……... 3 700 000 m2 |
9,6 m2 + 2 m2 ……... 1 100 dm2 |
3,7 m2 + 2,9 m2 ……... 660 dm2 |
1 m2 7 dm2 < 170 dm2 Giải thích 1 m2 7 dm2 = 1 m2 + 7 dm2 = 1 × 100 dm2 + 7 dm2 = 100 dm2 + 7 dm2 = 107 dm2 So sánh: 107 dm2 < 170 dm2 Vậy: 1 m2 7 dm2 < 170 dm2 |
1,7 km2 > 17 ha Giải thích 1,7 km2 = 1,7 × 100 ha = 170 ha So sánh: 170 ha > 17 ha Vậy: 1,7 km2 > 17 ha
|
5 ha 41 m2 > 5,004 ha Giải thích 5 ha 41 m2 = 5 ha + = 5 ha + 0,0041 ha = 5,0041 ha So sánh: 5,0041 ha > 5,004 ha Vậy 5 ha 41 m2 > 5,004 ha |
3,7 ha < 3 700 000 m2 Giải thích 3700 000 m2 = ha = 370 ha So sánh: 3,7 ha < 370 ha Vậy: 3,7 ha < 3 700 000 m2 |
9,6 m2 + 2 m2 > 1 100 dm2 Giải thích 9,6 m2 + 2 m2 = 11,6 m2 1 100 dm2 = 1 100 : 100 (m2) = 11 m2 So sánh: 11,6 m2 > 11 m2 Vậy: 9,6 m2 + 2 m2 > 1 100 dm2 |
3,7 m2 + 2,9 m2 = 660 dm2 Giải thích 3,7 m2 + 2,9 m2 = 6,6 m2 660 dm2 = 660 : 100 (m2) = 6,6 m2 So sánh: 6,6 m2 = 6,6 m2 Vậy: 3,7 m2 + 2,9 m2 = 660 dm2 |
Câu 13:
Tính bằng cách thuận tiện
a) 5,858 + 5,107 + 3,142 + 0,893 ………………………………. ………………………………. ………………………………. |
b) 1,57 + 6,43 + 2,76 + 0,24 ………………………………. ………………………………. ………………………………. |
a) 5,858 + 5,107 + 3,142 + 0,893 = (5,858 + 3,142) + (5,107 + 0,893) = 9 + 6 = 15 |
b) 1,57 + 6,43 + 2,76 + 0,24 = (1,57 + 6,43) + (2,76 + 0,24) = 8 + 3 = 11 |
Câu 15:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 14 m 4 dm. Chiều rộng bằng chiều dài.
a) Tính diện tích mảnh đất đó.
b) Cứ 100 dm2 đất thì bác Hùng thu hoạch được 2 kg rau. Hỏi bác Hùng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?
a)
Đổi: 14 m 4 dm = 144 dm
Chiều rộng mảnh đất là:
(dm)
Diện tích mảnh đất đó là:
144 × 96 = 13 824 (dm2)
Đáp số: 13 824 dm2
b)
Diện tích mảnh đất gấp 100 dm2 số lần là:
13 824 : 100 = 138,24 (lần)
Bác Hùng thu hoạch được số ki-lô-gam rau là:
2 × 138,24 = 276,48 (kg)
Đáp số: 276,48 (kg)