Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 CTST Bài 18. Số thập phân có đáp án
-
45 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
A) Số thập phân chỉ phần tô màu trong hình vẽ dưới đây là:

a) Đáp án đúng là: A

Ta thấy hình vẽ chia làm 10 phần bằng nhau, tô màu 6 phần. Vậy số phần đã tô màu trong hình vẽ là = 0,6
Câu 2:
b) Trong các số sau, số nào là số thập phân:
b) Đáp án đúng là: D
Tất cả các số 30,132; 0,001, 22,1 đều là số thập phân.
Câu 5:
a) Chiều cao của một cây cột điện là 6 m nghĩa là cây cột điện đó cao 6,67 m Đ
b) Khối lượng của một túi gạo là 3 kg nghĩa là túi gạo đó nặng 3,25 kg S
Giải thích
3 = 3 = 3,4. Vậy túi gạo đó nặng 3,4 kg
c) Do gấp 10 lần nên 0,01 gấp 10 lần 0,001 Đ
Câu 6:
Số |
Đọc số |
Phần nguyên |
Phần thập phân |
1,34 |
Một phẩy ba mươi tư |
1 |
34 |
0,19 |
Không phẩy mười chín |
0 |
19 |
100,28 |
Một trăm phẩy hai mươi tám |
100 |
28 |
35,3 |
Ba mươi lăm phẩy ba |
35 |
3 |
Câu 9:
Số?
A) 10 chai nước chứa tất cả 5 l nước. Số lít nước ở mỗi chai là như nhau. Mỗi chai chứa ......l nước.
B) Cắt tấm vải dài 10 m thành 25 mảnh bằng nhau. Mỗi mảnh vải dài ....m.
C) Chia một tờ giấy có diện tích 5 dm² thành 20 phần bằng nhau. Mỗi phần có diện tích ....dm².
D) Chia đều 120 kg gạo vào 125 túi. Mỗi túi gạo nặng ....kg.a) 10 chai nước chứa tất cả 5 l nước. Số lít nước ở mỗi chai là như nhau. Mỗi chai chứa 0,5 l nước.
Giải thích
Mỗi chai chứa số lít nước là:
5 : 10 = = 0,5 (l)
b) Cắt tấm vải dài 10 m thành 25 mảnh bằng nhau. Mỗi mảnh vải dài 0,4 m.
Giải thích
Mỗi mảnh vải dài số mét là:
10 : 25 = = = 0,4 (m)
c) Chia một tờ giấy có diện tích 5 dm2 thành 20 phần bằng nhau. Mỗi phần có diện tích 0,25 dm2
Giải thích
Mỗi phần có diện tích là:
5 : 20 = = = 0,25 (dm2)
d) Chia đều 120 kg gạo vào 125 túi. Mỗi túi gạo nặng 0,96 kg.
Giải thích
Mỗi túi gạo nặng số ki-lô-gam là:
120 : 125 = = = 0,96 (kg)