Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 CTST Bài 31: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên có đáp án
Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 CTST Bài 31: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên có đáp án
-
34 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
c) Đáp án đúng là: D
36,75 × 4 = 147
47,15 × 2 = 94,3
1,65 × 42 = 69,3
34,7 × 7 = 242,9
Vì 242,9 > 147 > 94,3 > 69,3 nên phép tính có kết quả lớn nhất là 34,7 × 7
Câu 4:
d) Đáp án đúng là: A
Xe thứ hai chở được số tấn hàng hóa là:
2,75 × 4 = 11 (tấn)
Cả hai xe chở được số tấn hàng hóa là:
2,75 + 11 = 13,75 (tấn)
Đáp số: 13,75 tấn
Câu 7:
12,6 + 12,6 + 12,6 < 12,6 × 4 Giải thích 12,6 + 12,6 + 12,6 = 12,6 × 3 Vì 12,6 × 3 < 12,6 × 4 Nên 12,6 + 12,6 + 12,6 < 12,6 × 4 |
2,5 × 10 > 3,5 × 7 Giải thích 2,5 × 10 = 25 3,5 × 7 = 24,5 Vì 25 > 24,5 Nên 2,5 × 10 > 3,5 × 7 |
Câu 8:
A) Mỗi hộp sữa chứa 1,5 lít sữa. 6 hộp như vậy chứa ...... lít sữa.
B) Trung bình mỗi quả táo cân nặng 0,2 kg. 15 quả táo như thế có nặng trunga) Mỗi hộp sữa chứa 1,5 lít sữa. 6 hộp như vậy chứa 9 lít sữa.
Giải thích
6 hộp như vậy chứa:
1,5 × 6 = 9 (l)
b) Trung bình mỗi quả táo cân nặng 0,2 kg. 15 quả táo như thế có nặng trung bình là 3 kg.
Giải thích
15 quả táo như thế nặng số ki-lô-gam là:
0,2 × 15 = 3 (kg)
Câu 9:
Khu vườn của Trường Tiểu học Hòa Bình có dạng hình chữ nhật với chiều dài 25 m, chiều rộng kém chiều dài 10,3 m. Nhà trường làm hàng rào xung quanh khu vườn và để lại lối vào rộng 2 m. Tính chiều dài của hàng rào đó.
Chiều rộng của vườn trường là:
25 – 10,3 = 14,7 (m)
Chu vi vườn trường là:
(25 + 14,7) × 2 = 79,4 (m)
Chiều dài hàng rào là:
79,4 – 2 = 77,4 (m)
Đáp số: 77,4 m