IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 5 Toán Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 CTST Bài 11. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó có đáp án

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 CTST Bài 11. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó có đáp án

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 CTST Bài 11. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó có đáp án

  • 33 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

a) Hiệu của hai số là 90, tỉ số của hai số đó là 23 . Vậy hai số đó là:

Xem đáp án
a) Hiệu của hai số là 90, tỉ số của hai số đó là  2/3. Vậy hai số đó là: (ảnh 1)

Hiệu số phần bằng nhau là:

3 – 2 = 1

Giá trị một phần là:

90 : 1 = 90

Số bé là:

90 × 2 = 180

Số lớn là:

180 + 90 = 270

Đáp số: Số bé: 180, số lớn: 270


Câu 2:

b) Biết a – b = 70 và a : b = 6. Vậy b là:

Xem đáp án

Hiệu số phần bằng nhau là:

6 – 1 = 5

Giá trị một phần là:

70 : 5 = 14

Giá trị của b là:

14 × 1 = 14

Đáp số: 14


Câu 3:

c) Hiệu của hai số là 45. Tỉ số của hai số là  74. Tìm tổng hai số đó.

Xem đáp án

Hiệu số phần bằng nhau là:

7 – 4 = 3

Giá trị một phần là:

45 : 3 = 15

Số bé là:

15 × 4 = 60

Số lớn là:

60 + 45 = 105

Tổng hai số đó là:

60 + 105 = 165

Đáp số: 165


Câu 4:

d) Hiệu của hai số là 98. Tỉ số của hai số là  57. Tìm số bé.

Xem đáp án

Hiệu số phần bằng nhau là:

7 – 5 = 2

Giá trị một phần là:

98 : 2 = 49

Số bé là:

49 × 5 = 245

Đáp số: 245


Câu 6:

Viết số thích hợp vào chỗ trống.

Một mảnh đất có dạng hình chữ nhật có chiều rộng bằng 57  chiều dài và chiều dài hơn chiều rộng 32 m. Diện tích của mảnh đất là ....  m2

Xem đáp án

Một mảnh đất có dạng hình chữ nhật có chiều rộng bằng 57  chiều dài và chiều dài hơn chiều rộng 32 m. Diện tích của mảnh đất là 8 960 m2

Giải thích:

Ta có sơ đồ sau:

Viết số thích hợp vào chỗ trống.  Một mảnh đất có dạng hình chữ nhật có chiều rộng bằng 5/7  chiều dài (ảnh 1)

Hiệu số phần bằng nhau là:

7 – 5 = 2

Giá trị một phần là:

32 : 2 = 16 (m)

Chiều rộng mảnh đất là:

16 × 5 = 80 (m)

Chiều dài mảnh đất là:

80 + 32 = 112 (m)

Diện tích của mảnh đất là:

80 × 112 = 8 960 (m2)


Câu 7:

Mẹ hơn con 30 tuổi, tuổi con bằng 27 tuổi mẹ. Hỏi tổng số tuổi của mẹ và con bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Mẹ hơn con 30 tuổi, vậy hiệu số tuổi con mẹ và con là 30.

Ta có sơ đồ sau:

Mẹ hơn con 30 tuổi, tuổi con bằng 2/7  tuổi mẹ. Hỏi tổng số tuổi của mẹ và con bằng bao nhiêu? (ảnh 1)

Hiệu số phần bằng nhau là:

7 – 2 = 5

Giá trị một phần là:

30 : 5 = 6 (tuổi)

Tuổi con là:

6 × 2 = 18 (tuổi)

Tuổi mẹ là:

18 + 30 = 48 (tuổi)

Tổng số tuổi của mẹ và con là:

18 + 48 = 66 (tuổi)

Đáp số: 66 tuổi


Câu 8:

Giải bài toán theo sơ đồ sau:

Giải bài toán theo sơ đồ sau: (ảnh 1)
Xem đáp án

Hiệu số phần bằng nhau là:

6 – 2 = 4

Giá trị một phần là:

260 : 4 = 65 (con)

Số con gà là:

65 × 2 = 130 (con)

Số con vịt là:

130 + 260 = 390 (con)

Đáp số: Số gà: 130 con; số vịt: 390 con


Câu 9:

Thùng thứ nhất chứa ít hơn thùng thứ hai 16 l dầu. Số lít dầu của thùng thứ nhất bằng 35  số lít dầu của thùng thứ hai. Hỏi thùng thứ hai chứa bao nhiêu lít dầu?

Xem đáp án

Ta có sơ đồ sau:

Thùng thứ nhất chứa ít hơn thùng thứ hai 16 l dầu. Số lít dầu của thùng thứ nhất bằng 3/5 số lít dầu của (ảnh 1)

Hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 3 = 2

Giá trị một phần là:

16 : 2 = 8 (l)

Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:

8 × 5 = 40 (l)

Đáp số: 40 l


Câu 10:

Trong một sự kiện thể thao, số người xem trực tiếp ít hơn số người xem qua truyền hình là 30 000 người. Biết số người xem qua truyền hình gấp 4 lần số người tham gia trực tiếp. Hỏi số lượng người xem qua truyền hình là bao nhiêu?

Xem đáp án

Hiệu số phần bằng nhau là:

4 – 1 = 3

Giá trị một phần là:

30 000 : 3 = 10 000 (người)

Số lượng người xem qua truyền hình là:

10 000 × 4 = 40 000 (người)

Đáp số: 40 000 người


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương