Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 5 Toán Bài tập Số và chữ số Toán lớp 5 có đáp án

Bài tập Số và chữ số Toán lớp 5 có đáp án

Bài tập Số và chữ số Toán lớp 5 có đáp án

  • 1229 lượt thi

  • 58 câu hỏi

  • 120 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tìm một số, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 5 vào bên phải số đó thì số đó tăng thêm 2939 đơn vị ?

Xem đáp án

Khi vết thêm một chữ số 5vào bên phải số cần tìm thì ta được số mới gấp 10 lần số bé và cộng thêm 5 đơn vị

Tìm  một số, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 5 vào bên phải số đó thì số đó tăng thêm 2939 đơn vị ? (ảnh 1)

 9 lần số cần tìm là: 2939 - 5 = 293

 Số cần tìm là: 2934 : 9 = 326

Đáp số: 326


Câu 2:

Tìm tất cả các số có 3 chữ số sao cho nếu đem mỗi số cộng với 543 thì được số có 3 chữ số giống nhau?

Xem đáp án

Các số có 3 chữ số giống nhau là:

111; 222; 333; 444; 555; 666; 777; 888; 999.

Các số: 111; 222; 333; 444; 555 bị loại            

Vì số: 555 - 543 < ***

Còn lại ta có:

            666 - 543 = 123        

           777 - 543 = 234                                  

            888 - 543 = 345

            999 - 543 = 456

Vậy ta có 4 số là:

        123; 234; 345; 456.   

                           Đáp số: 123; 234; 345; 456.  


Câu 3:

Tính nhẩm các phép tính sau bằng cách hợp lí.

a) 63000 - 49000
Xem đáp án

63000 - 49000

      = (63000 + 1000) - (49000 + 1000)

      =      64000              -       50000

      =               14000


Câu 4:

b) 81000 – 45000
Xem đáp án

81000 - 45000

      =(81000 + 5000) - ( 45000 + 5000)

      =    86000            -     50000

      =         36000


Câu 6:

b) 9 ×( x + 5 ) = 729
Xem đáp án

9 x ( x + 5) = 729

x + 5 = 729 : 9

x + 5 = 81

x     = 81 - 5

x      = 76


Câu 7:

Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu viết xen chữ số 0 vào giữa 2 chữ số của số đó thì ta được số mới bằng 7 lần số phải tìm.

Xem đáp án

Gọi số phải tìm là: ab; khi viết xem chữ số 0 và giữa 2 chữ số của số đó ta được số mới là: a0bPhân tích cấu tạo số ta có.

Theo đầu bài ta có: a0b=7.ab. Phân tích cấu tạo số ta có.

                                          a ×100 + b = 7 ×( 10 × a + b)

                                          a × 100 + b = 70 × a + 7 × b

      Cùng bớt đi b + 70 × a   ở 2 vế ta có:

                                          30 × a = 6 × b

                  hay                   5 × a = b          (1)

      Vì a; b là các chữ số a ≠ 0; a ≤ 9; b ≤ 9

nên từ ( 1) ta có a = 1; b = 5

                                          Số phải tìm là: 15

                                                                  Đáp số 15


Câu 8:

 Tìm số nhỏ nhất có bốn chữ số sao cho đem chia số đó cho 675 thì được số dư là số dư lớn nhất.

Xem đáp án

Số nhỏ nhất có 4 chữ số khi chia cho 675 thì thương là 1 và số dư lớn nhất là 674 vì:

                  675 - 1 = 674

      Số phải tìm là:

                               1 x 675 + 674 = 1349

                                                      Đáp số:    1349


Câu 9:

 Tìm số tự nhiên x, biết 78 < x < 92 và x là số tự nhiên tròn chục?

Xem đáp án

Vì x là số tự nhiên và là số tròn chục lớn hơn 78 nhỏ hơn 92 nên x là 80 và 90


Câu 10:

 Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a. 135126 : ( 2 × 9 )
Xem đáp án

135 126 : ( 2 × 9 )    

= 135 126 : 2 : 9    

= 67563 : 9       

          = 7507

Câu 11:

Cho một số có hai chữ số, tổng của hai chữ số bằng 15. Tìm số đó biết rằng nếu đổi chỗ các chữ số của số đã cho thì số đó tăng thêm 27 đơn vị.

Xem đáp án

Gọi số phải tìm là ab (a ≠ 0; a; b <10)

      Theo đề bài ta có: a + b = 15

                                            ba-ab=27 hay b – a = 3

      Vậy b =(15+3):2 = 9. a = 9 – 3 = 6.

                                                                                          Đ/s: 69


Câu 12:

Khi nhân một số với 123, một bạn đã đặt các tích riêng thẳng cột như­ đối với phép cộng nên có kết quả là 2736. Hãy tìm tích đúng của 2 số đã cho
Xem đáp án

Vì khi nhân với 123 bạn học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột như­ đối với phép cộng nên số đó chỉ đ­ược gấp lên số lần là: 1 + 2 + 3 = 6 (lần)

      Thừa số thứ nhất là: 2736 : 6 = 456

      Tích đúng của 2 số đó là: 456 × 123 = 56088

                                                                  Đ/s: 56088


Câu 13:

Tính giá trị của x trong biểu thức sau:                

             357 : ( 87: x ) = 119.

Xem đáp án

357: (87 : x) =119

 

87 : x =357 : 119         

 

87 : x =3                 

 

x =87 : 3             

 

x = 29                 


Câu 14:

Tính nhanh

385 × 485 + 386 × 515

Xem đáp án

385 × 485 + 386 × 515 =

= 385 × 485 + ( 385 + 1 ) × 515

= 385 × 485 + 385 × 515 + 515

= 385 × (485 + 515 ) + 515

= 385 × 1000 + 515

= 385 000 + 515

                = 385515

Câu 15:

Một học sinh sau khi làm một phép tính chia thì bài bị đổ nước nhoè mất nhiều chỗ, phép tính chỉ còn lại như sau:

v

Xem đáp án

Ta thấy 225 là tích của số chia với hàng đơn vị của thương.

-        Vậy số chia là : 225 : 9 = 25                                  

-        Số bị chia là :   25 3499 = 87485                         


Câu 16:

 Tính nhanh .

a, 49× (37 +25) + 62 × (121 -70)

Xem đáp án

49 × (37 +25 ) +62 × ( 121 – 70 )

                           =49 × 62 + 62 × 51                              

                           = (49+51) ×62                                      

                           = 100 × 62                                          

                                = 6200                                                   

Câu 17:

b) 27 ×38 + 146 × 19
Xem đáp án

27 ×38 + 146 × 19

                        = 27×38 + 73 × 2 ×19                         

                        = 27 × 38 +73 × 38                              

                         =( 27 + 73) ×38                                   

                         = 100 × 38                                           

                         = 3800   


Câu 18:

Tìm số có 4 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải ta được số lớn gấp 5 lần số nhận được khi ta viết thêm chữ số 1 vào bên trái số phải tìm.

Xem đáp án

Gọi số cần tìm là abcd ( a 0)

Khi ta viết thêm chữ số 5 vào bên phải abcd ta được abcd5

Khi ta viết thêm chữ số 1 vào bên trái abcd ta được 1abcd

Theo bài ra ta có:

                                          abcd5 = 1 abcd × 5

                                          abcd × 10 + 5 = 10.000 × 5 + abcd × 5

                                          abcd ×5 = 49995

                                          abcd = 49995 : 5

                                          abcd = 9999

Vậy số cần tìm là: 9999


Câu 19:

Thực hiện các phép tính sau đây bằng cách nhanh

a) 2 × 3 × 4 × 8 × 50 × 25 × 125

Xem đáp án

2 × 3 × 4 × 8 × 50 × 25 × 125

= 3 × ( 2 ×50 ) × ( 4 × 25) × ( 8 × 125) ( 0,5đ)

= 3 × 100 × 100 × 1000

= 30.000.000

Câu 20:

b) ( 45 × 46 × 47 × 48) × (51 × 52 – 49 × 48) × ( 45 × 128 – 90 × 64)
Xem đáp án

b) ( 45 × 46 × 47 × 48) × (51 × 52 – 49 × 48) × ( 45 × 128 – 90 × 64)

Nhận xét: 45 × 128 – 90 × 64 = 45 × ( 2× 64) – 90 × 64 = (45 × 2)× 64) – 90 × 64

 = 90 × 64 – 90 × 64 = 0 (0,2đ)

Vậy: ( 45 × 46 × 47 × 48) × (51 × 52 – 49 × 48) × ( 45 × 128 – 90 × 64)

= ( 45 × 46 × 47 × 48) × (51 × 52 – 49 × 48) × 0 = 0


Câu 21:

Tìm số có hai chữ số, biết rằng chữ số hàng đơn vị khác 0 và nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì ta được số mới. Biết tổng của số phải tìm và số mới bằng 77

Xem đáp án

Gọi số phải tìm là ab ( a khác 0 ;b khác 0)

Nếu viết đổi chỗ hai chữ số ta được ba

Theo bài ra ta có:

ab+ ba=77 

( a + b ) × 11 = 77

( a + b ) = 77 : 11

a + b = 7

Ta có : 7 = 1 + 6

7 = 2 + 5

7 = 3 + 4

Ta tìm được các số : 16, 61 , 25 , 52, 34, 43 là thoả mãn đầu bài.


Câu 22:

Hai số có hiệu bằng 22, biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng số thứ hai cộng hiệu của chúng thì được 116. Tìm hai số đó.

Xem đáp án

Theo đầu bài cho biết :

Số thứ nhất + số thứ hai + hiệu = 116

 Ta có :

Số thứ nhất + số thứ hai + 22 = 116

Số thứ nhất + Số thứ hai = 116 – 22

Số thứ nhất + Số thứ hai = 94

Vậy : Hai số cần tìm có tổng bằng 94 và hiệu bằng 22

Ta có sơ đồ sau

Hai số có hiệu bằng 22, biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng số thứ hai cộng hiệu của  chúng thì được 116. Tìm hai số đó. (ảnh 1)

Số bé là : ( 94 – 22 ) : 2 = 36

Số lớn là : 36 + 22 = 58

Đáp số :       Số bé : 36

                                    Số lớn : 58

Câu 23:

 Tính giá trị của biểu thức sau: Bằng cách hợp lí.

Xem đáp án

(532 × 7 – 266 × 14 ) × ( 532 × 7 + 266 )

Giải: (532 × 7 - 266 × 14 ) × ( 532 × 7 + 266)

= (532 × 7 - 266 × 2 × 7) × ( 532 × 7 + 266)

= (532 × 7 - 532 × 7) × (532 × 7 + 266)

= 0 × (532 × 7 + 266)

                = 0

Câu 24:

Tìm số có 3 chữ số biết rằng nếu gạch bỏ chữ số hàng trăm của số đó rồi nhân số mới với 9 ta lại được số có 3 chữ số ban đầu .

Xem đáp án

Gọi số phải tìm là abc (a khác 0 )

Gạch bớt chữ hàng trăm ta được số  bc

Theo đầu bài ta có :         bc × 9 = abc                       

Ta có :

bc× 8 = a×100 hay bc× 2 = a ×25

Ta tìm được bc = 25, a = 2  hoặc bc = 50 ;a = 4

Số phải tìm là : 450, 225


Câu 25:

Có hai rổ cam, nếu thêm vào rổ thứ nhất 4 quả thì sau đó số cam ở hai rổ bằng nhau. Nếu thêm 24 quả cam vào rổ thứ nhất thì sau đó số cam ở rổ thứ nhất gấp 3 lần số cam ở rổ thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi rổ có bao nhiêu quả cam?

Xem đáp án

-Khi thêm vào rổ thứ nhất 4 quả cam thì số cam ở hai rổ bằng nhau. Vậy ban đầu rổ thứ hai nhiều hơn rổ thứ nhất 4 quả cam.

-Khi thêm vào rổ thứ nhất 24 quả cam thì rổ thứ nhất nhiều hơn rổ thứ hai số quả cam là:    24 – 4 = 20 (quả)

Ta có sơ đồ:

Hỏi lúc đầu mỗi rổ có bao nhiêu quả cam? (ảnh 1)

Số cam ban đầu ở rổ thứ hai là: 20 : ( 3 – 1 ) = 10 (quả)

Số cam ban đầu ở rổ thứ nhất là: 10 – 4 = 6 (quả)

                                                                  Đáp số: Rổ thứ nhất: 6 quả

                                                                                 Rổ thứ hai: 10 quả


Câu 26:

 Tìm số có hai chữ số, biết rằng tổng hai chữ số của nó bằng 13 nếu đổi vị trí hai chữ số của số phải tìm thì số đó tăng thêm 9 đơn vị.

Xem đáp án

Gọi số cần tìm là ab( a khác 0; a,b < 10). Khi đổi chỗ hai chữ số ta được ba.

Theo bài ra ta có: a + b = 13                        (1)

                          ba ab= 9  (2) nên b – a = 1.

Từ đó a = 6;b = 7

                                                                  Đáp số: 67


Câu 27:

Tính bằng cách hợp lí nhất:

1994 × 867 + 1994 × 133
Xem đáp án

a)     1994 × 867 + 1994 × 133

= 1994 × ( 867 + 133)

= 1994 × 1000

= 1994000


Câu 28:

b)     1994 ×867 + 1995 × 133
Xem đáp án

a)     1994 ×867 + 1995 × 133

= 1994 × 867 + ( 1994 + 1 ) × 133

= 1994 × 867 + 1994 × 133 + 133

= 1994 × ( 867 + 133) + 133

= 1994 × 1000 + 133

= 1994000 + 133

= 1994133


Câu 29:

An có nhiều hơn Hoà 16 nhãn vở, biết rằng nếu An có thêm 5 nhãn vở và Hoà có thêm 8 nhãn vở thì tổng số nhãn vở của hai bạn là 67 nhãn vở. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu nhãn vở?

Xem đáp án

Nếu An có thêm 5 nhãn vở và Hoà có thêm 8 nhãn vở thì cả hai bạn có thêm số nhãn vở là:

5 +8 = 13( nhãn vở)

Tổng số nhãn vở ban đầu của hai bạn là:

67 -13 = 54 (nhãn vở)

Số nhãn vở của An là:

( 54 +16 ) :2 =35 (nhãn vở)

Số nhãn vở của Hoà là:

54 – 35 = 19 (nhãn vở)

Đáp số:       An: 35 nhãn vở

                              Hoà: 19 nhãn vở


Câu 30:

Tính nhanh:

a,   16 × 48 + 8 × 48 + 16 × 28

Xem đáp án

16 × 48 + 8 × 48 + 16 × 28

      = 16 × 48 + 8 × 2 × 24 + 16 × 28

      = 16 × 48 + 16 × 24 + 16 × 28

      = 16 × (48 + 24 + 28)

      = 16 × 100

      = 1600.


Câu 31:

Tìm 2 số chẵn liên tiếp có tổng bằng bằng 250

Xem đáp án

Hai   số chẵn liên tiếp có hiệu bằng 2

Số chẵn bé là:

(250 - 2) : 2 = 124

Số chẵn lớn là:

124 + 2 = 126

Đáp số: 124, 126


Câu 32:

Lan và Phượng có tất cả 24 nhãn vở. Nếu Lan cho Phượng 5 cái. Phượng cho lại Lan 2 cái thì số nhãn vở của 2 bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu nhãn vở.

Xem đáp án

Lan cho Phượng số nhãn vở là:

                  5 – 2 = 3 (nhãn vở)

Sau khi cho lẫn nhau mỗi bạn đều có số nhãn vở là:

                  24 : 2 = 12 (Nhãn vở)

Lúc đầu Lan có: 12 + 3 = 15 (Nhãn vở )

Lúc đầu Phượng có số nhãn vở là:

                  12 - 3 = 9 (Nhãn vở)

                              Đáp số:            Lan: 15 nhãn vở

                                                 Phượng: 9 nhãn vở


Câu 33:

 Tích của hai số là 3192. ở thừa số thứ nhất có chữ số hàng đơn vị hơn chữ số hàng trăm là 1. Nếu ta đổi chỗ hai chữ số này cho nhau và giữ nguyên thừa số thứ hai thì được tích mới là 3588. Tìm hai số đã cho.

Xem đáp án

Ở một thừa số có chữ số hàng đơn vị hơn chữ số hàng trăm 1 đơn vị nên khi ta đổi chỗ hai chữ số này ta đã tăng thừa số này thêm : 100 – 1 = 99(đơn vị)

      Một số tăng thêm 99 đơn vị còn số kia giữ nguyên thì tích sẽ tăng 9 lần số kia

                  Thừa số kia là: (3588 – 3192) : 99 = 4

                  Thừa số còn lại là: 3192 : 4 = 798

                  Vậy hai số là 4 và 798

                                                                              Đáp số: Số lớn: 798


Câu 34:

Một đoạn xích có 7 mắt xích, cần tháo rời từng mắt xích bằng cách chặt mắt xích. Hỏi tháo như thế nào để đỡ tốn công nhất.

Xem đáp án

Để đoạn xích có bảy mắt thẳng ra rồi đánh số thứ tự bảy mắt xích theo số tự nhiên : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 (theo chiều nào cũng được). Sau đó tháo ba mắt xích số 2, 4, 6 thì cả bảy mắt xích đều rời ra.


Câu 37:

Hãy phân tích 20 thành tổng các số tự nhiên sao cho tích các số tự nhiên ấy cũng bằng 20 (Giải bằng 2 cách)

Xem đáp án

Phân tích 20 thành tích các số tự nhiên khác 1

20 = 2 × 2 × 5 = 4 ×5 = 10 × 2  

Trường hợp : 2 × 2 × 5 = 20

thì tổng của chúng là 2 +2 + 5 = 9

Vậy để tổng = 20 thì phải thêm vào : 20 – 9 = 11 , ta thay 11 bằng tổng của 11 số 1 , khi đó tích sẽ không thay đổi Tương tự như vậy ta có 2 cách phân tích như sau :

Hãy phân tích 20 thành tổng các số tự nhiên sao cho tích các số tự nhiên ấy cũng bằng 20 (Giải bằng 2 cách) (ảnh 1)

Câu 39:

Tính nhanh.

       a, 54 × 275 + 825 × 15 + 275

Xem đáp án

54 × 275 + 825 × 15 + 275

                  = 54 × 275 + 275 × 3 × 15 + 275 × 1

                  = 54 × 275 + 275 × 45 + 275 × 1

                  = 275 × ( 54+ 45 + 1)

                  = 275 × 100

                  = 27 500


Câu 40:

b, 201 + 201 × 2 + 201 × 3 + 201 × 4
Xem đáp án

201 + 201 × 2 + 201 × 3 + 201 × 4

                  = 201 × 1 + 201 × 2 + 201 × 3 + 201 × 4

                  = 201 × ( 1+ 2+ 3+ 4)

                  = 201 × 10

                  = 2010


Câu 42:

Có 10 người đến dự họp, mỗi người đều bắt tay tất cả những người còn lại một lần. Hỏi có bao nhiêu cái bắt tay tất cả?

Xem đáp án

Vì mỗi người phải bắt tay 9 người còn lại.

Nên 10 người sẽ có :

9 × 10 = 90 (cái bắt tay)

Như vậy mỗi người sẽ bắt tay nhau 2 lần nên thực chất số lần bắt tay là:

90 : 2 = 45 (cái bắt tay)

Đáp số: 45 cái bắt tay


Câu 43:

Tính giá trị biểu thức sau bằng cách hợp lý nhất

      (132×6- 66× 12) × ( 132 ×6 +66)=

Xem đáp án

( 132×6- 66× 12) × ( 132 ×6 +66)

=( 66× 2 × 6 - 66×12)×(132× 6 +66)

= (66× 12 - 66× 12)× (132×6 + 66)

= 0 × (132×6 + 66) = 0


Câu 44:

Lâm nghĩ ra một số có ba chữ số, biết rằng khi chia số đó cho tổng các chữ số của nó ta được thương là 11. Đố em -Lâm đó nghĩ ra số nào?

Xem đáp án

Gọi số cần tìm là abc (a > 0; a, b, c < 10).

      Theo bài ra ta có: abc = (a + b + c ) × 11

      a × 100 + b × 10 + c = a × 11 + b × 11 + c × 11

      a × 100 – a × 11 = b × 11 – b × 10 + c × 11 – c

      a × 89 = b + c × 10

      a × 89 = cb

Vì cb là số có hai chữ số nên a × 89 cũng phải là số có hai chữ số. Vậy a chỉ có thể là 1. Khi đú cb = 89 (c = 8 và b = 9)

Vậy số Lâm đó nghĩ ra là: 198


Câu 45:

 Để đánh số trang một cuốn sách, người ta phải dùng 258 chữ số .Hỏi cuốn sách có bao nhiêu trang?

Xem đáp án

Từ trang 1đến trang 9 thì cần dựng số chữ số là:

9 × 1 =9(chữ số )

Từ trang 10 đến trang 99 thì cần số chữ số là :

90 ×2 =180(chữ số)

Số các chữ số còn lại để viết số có 3 chữ số là:

                  258-(180+9) = 69( chữ số)

Các trang sách được viết bởi 3 chữ số là:

                  69: 3= 23( số)

Cuốn sách có số trang là:

99+ 23=122( trang)

                                                      Đáp số 122 trang.


Câu 46:

Tính nhanh

4 ×113 × 25 – 5 × 112 × 20

Xem đáp án

4 ×13 × 25 – 5 × 112 × 20

               = 113 × ( 4 × 25 ) – 112 × ( 5 × 20 )

               = 113 × ( 4 × 25 ) – 112 × ( 5 × 20 )

               =113 ×100 -112 × 100

               = ( 113 – 112 ) ×100

               =        1            × 100

               =            100        

Câu 47:

 Hãy so sánh A với B biết :

   A = 73 ×73

   B = 72 ×74

Xem đáp án

Ta có :

 A= 73 ×73 = ( 72 +1 ) × 73 = 72 × 73 +73

 B = 72 ×74 = 72 × ( 73 + 1 ) = 72 × 73 + 72

Vì 73 > 72 nên A > B   )


Câu 48:

 Tìm số có 2 chữ số có tổng bằng 8; có hiệu 8.

Xem đáp án

Ta có bộ số có tổng là 8.

0 + 8 = 8; 1+ 7 = 8; 2 + 6 = 8; 3 + 5 = 8; 4+ 4 = 8      Thử các bộ số trên với hiệu 2 số.

8 – 0 = 8 (lấy)      6 – 2 = 4 (loại)      4 – 4 = 0 (loại)       

7 – 1 = 6 (loại)                 5 – 3 = 2 (loại)

Vậy số cần tìm là 80

Câu 49:

Tìm 1 số có 2 chữ số. Biết nếu viết thêm chữ số 0 vào giữa 2 chữ số đó ta được 1 số gấp 6 lần số phải tìm.

Xem đáp án

Gọi số phải tìm là ab ( a khác 0; a nhỏ hơn hoặc bằng 9, b nhỏ hơn hoặc bằng 9) Nếu viết thêm chữ số 0 vào giữa 2 chữ số đó ta có ab.

Theo bài ra ta có:

      ab     = 6 ×  ab                                                       

Phân tích cấu tạo số:

a × 100 + b = 6 × 10 × a + 6 × b                                          

40 × a = 5 × b ( bớt ở 2 vế 60 × a và b)                                  

8 × a = b ( giảm 2 vế đi 5 lần ) (1)                           

Từ 1 suy ra b chia hết cho 8 mà b nhỏ hơn hoặc bằng 9

Vậy b = 8                                                                           

       a = 1.

Số phải tìm là 18          

Câu 51:

b) 6018 × 8 – 3571 × 5

Xem đáp án
b) 6018 × 8 – 3571 × 5 = 481 44 – 17855 = 30289

Câu 52:

 Khi thực hiện 1 phép nhân bạn Mai viết nhầm chữ số 4 ở hàng đơn vị của 1 thừa số thành chữ số 1. Do đó kết quả tìm được là 1755. Tìm các thừa số đúng của phép nhân đó biết tích đúng là 1770.

Xem đáp án

Mai viết nhầm chữ số 4 ở hàng đơn vị của 1 thừa số thành chữ số 1 như vậy kết quả tìm được giảm đi 3 lần thừa số thứ 2                                    

Vậy 3 lần thừa số thứ 2 là 1770 – 1755 = 15      

Thừa số thứ 2 là: 15: 3 = 5                                                        

Thừa số thứ nhất là

1770 : 5 = 354                                                                    

Đáp số: Thừa số thứ hai 5

                                          thừa số thứ nhất 354  


Câu 53:

 Không tính tích hãy tìm cách so sánh hai tích sau rồi điền dấu > = < vào ô trống cho hợp lí.

49 × 57   .....     51 × 55

Xem đáp án

49 × 57          51 × 55

= 49 ( 55+ 2)               (49 + 2) × 55 

       = 49 × 55 + 49 × 2              49 × 55 + 2 × 55    

 

Hai bên ô ô trống đều có 49 × 55 nên tích này bằng nhau còn 49 × 2 <2 × 55.

Vậy 49 × 57 < 51 × 55.


Câu 54:

 Khi nhân 1 số tự nhiên với 44, một bạn đã viết các tích riêng thẳng cột như trong phép  cộng, do đó kết quả là 2096. Tìm tích đúng của phép tính đó.

Xem đáp án

 Bạn đó đã viết thẳng cột như trong phép cộng nghĩa là đã không nhân với 44 mà nhân số đó với 8

Do đó thừa số thứ nhất (hay số tự nhiên đã cho) của phép nhân là:

2096: 8 = 262                                                         

Ta có: 262 × 44 = 11528                                                     

Tích đúng của phép nhân là: 11528                         

Đáp số: 11528

Câu 55:

Một phép chia hết có thương là 204. Nếu số bị chia giảm đi 6 lần và giữ nguyên số chia thì được thương mới bằng bao nhiêu.

Xem đáp án

Khi số chia không đổi, nếu số bị chia giảm 6 lần thì thương giảm đi 6 lần

Vì thương cũ là 204 nên thương mới là:

204 : 6 = 34                                                           

Đáp số: 34

Câu 56:

Cho 2 biểu thức: A = 101 × 50;       B = 50 × 49 + 53 × 50

Không tính trực tiếp, hãy sử dụng tính chất của phép tính để so sánh giá trị số của A và B.

Xem đáp án

A = 101 × 50

               B = 50 × 49 + 53 × 50

                  = 50 × ( 49 + 53 )

                  = 50 × 102

          Vì 50 = 50 và 101 < 102 nên A<B


Câu 57:

Lan và Huệ có tổng cộng 85000 đồng. Lan mua vở hết 10.000 đồng, mua cặp hết 18000 đồng, Huệ mua sách hết 25000 đồng, mua bút hết 12000 đồng. Sau khi mua số tiền 2 bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu tiền.

Xem đáp án

Số tiền Lan mua vở và mua cặp:

                    18000 + 10000 = 28 000 (đồng)

                    Số tiền Huệ mua sách và bút

                    25 000 + 12000 = 37000 (đồng)

Theo đề bài ta có sơ đồ
Lan và Huệ có tổng cộng 85000 đồng. Lan mua vở hết 10.000 đồng, mua cặp hết 18000 đồng, Huệ mua sách hết 25000 đồng, mua bút hết 12000 đồng. Sau khi mua số tiền 2 bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu tiền. (ảnh 1)

Số tiền Huệ có nhiều hơn Lan là

                    37000-28000 = 9000 (đồng)

               Số tiền Huệ có

                ( 85000 + 9000 ) : 2 = 47000 (đồng)

              Số tiền Lan có: 85000 – 47000 = 38000 (đồng )

                                              Đáp số:Huệ có: 47000 đồng                 

Lan có: 38000 đồng


Câu 58:

Cho A là số có hai chữ số, tổng các chữ số của A là B, tổng các chữ số của B là C. Tìm số A biết : A = B + C + 44.

Xem đáp án

Giả sử A   = ab ( a,b < 10 ; a > 0)

Ta có : B = a + b < 19

Vậy tổng các chữ số của B < 10

Suy ra : 0 < C < 10    ( 1 )

Theo đầu bài ta có : A = B + C + 44

Hay ab = a + b + C  + 44

a × 10   + b = a + b + C + 44

a × 9 = C + 44   [ cùng bớt đi ( a + b) ]

Theo ( 1 ) thì : C + 44 < 10 + 44

Hay : 44 < a × 9 < 10 + 44

   44 < a × 9 < 54

Vậy : a × 9 = 45 hay   a = 5.

Suy ra :   5 × 9 = C + 44

   45 = C + 44

Vậy C = 1 suy ra   B = 10             ( để 1 + 0 = 1   )

Vì a + b = 10     nên   b = 10 - a = 10 - 5 = 5

Ta có : ab   = 55

                                                                  Đáp số : A = 55


Bắt đầu thi ngay