IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 5 Toán Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 CST Tuần 9 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 CST Tuần 9 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 CST Tuần 9 có đáp án

  • 40 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

9 tấn 26 kg = ? tấn

Số thích hợp điền vào ô trống là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

9 tấn 26 kg = 9 tấn 261  000 tấn = 9,026 tấn


Câu 2:

234 mm = ? m.

Số thích hợp điền vào ô trống là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

234 mm = 2341000m = 0,234 m.


Câu 3:

Trong cùng một thời gian Tom đi được quãng đường 5 km 3 m, Jerry đi được quãng đường 5,3 km. Hỏi bạn nào đi nhanh hơn?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đổi: 5 km 3 m = 5 km + 31000km = 5,003 km

So sánh: 5,003 km < 5,3 km

Vậy bạn Jerry đi nhanh hơn bạn Tom.


Câu 4:

Một hình vuông có chu vi là 512 cm. Độ dài cạnh hình vuông đó là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Độ dài cạnh hình vuông đó là: 

512 : 4 = 128 (cm)

Ta có: 128 cm = 100 cm + 28 cm = 1 m 28100 cm = 1,28 m


Câu 5:

Diện tích ô cửa sổ nhà em khoảng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Diện tích ô cửa sổ nhà em khoảng: 2,5 m2


Câu 6:

Trong cùng một khoảng thời gian, nhà máy A sản xuất được 82 35 tạ đường, nhà máy B sản xuất được 8,5 tấn đường. Hỏi nhà máy nào sản xuất được nhiều đường hơn?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: 8235 tạ = 82610 tạ = 82,6 tạ = 8,26 tấn.

So sánh 8,26 tấn < 8,5 tấn.

Do đó 8235 tạ  < 8,5 tấn.

Vậy nhà máy B sản xuất được nhiều đường hơn.


Câu 7:

Trong các số thập phân dưới đây, số lớn nhất là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- So sánh phần nguyên ta có: 20 < 21

- So sánh hai số: 21,04 và 21,104 có

Phần nguyên: 21 = 21

Hàng phần mười: 0 < 1

Vậy: 21,04 < 21,104

Vậy số lớn nhất là số: 21,104


Câu 8:

Một hình vuông có độ dài cạnh là 28 cm. Tính diện tích hình vuông đó.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Diện tích hình vuông đó là:

28 × 28 = 784 (cm2)

Đổi 784 cm2 = 784100 dm2 = 7,84 dm2

Đáp số: 7,84 dm2


Câu 9:

Viết số thích hợp vào ô trống:

3,734 m = ..... m ..... dm ..... cm ..... mm                  

              =  ..... m ..... cm ..... mm 

             = ............. mm

Xem đáp án

3,734 m = 3 m 7 dm 3 cm 4 mm                  

              3 m 37 cm 4 mm  = 3 734 mm


Câu 11:

Ba xe ô tô chở gạo, trung bình mỗi xe chở được 4 tấn 200 kg. Biết xe thứ nhất chở được 3 tấn 700 kg; xe thứ hai chở được 4 tấn 300 kg. Hỏi xe thứ ba chở được bao nhiêu tấn gạo?

Xem đáp án

Đổi 4 tấn 200 kg = 4 200 kg;

3 tấn 700 kg = 3 700 kg;

4 tấn 300 kg = 4 300 kg

Khối lượng ba xe chở được là:

4 200 × 3 = 12 600 (kg)

Khối lượng xe thứ ba chở là:

12 600 – 3 700 – 4 300 = 4 600 (kg)

Đổi 4 600 kg = 4,6 tấn

Đáp số: 4,6 tấn


Câu 13:

Một vườn cây hình chữ nhật có chu vi là 0,48 km và chiều rộng bằng 35  chiều dài. Hỏi diện tích vườn cây đó bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta?

Xem đáp án

Đổi: 0,48 km = 480 m

Nửa chu vi của vườn cây là:

480 : 2 = 240 (m)

Một vườn cây hình chữ nhật có chu vi là 0,48 km và chiều rộng bằng  3/5 chiều dài. (ảnh 1)

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 5 = 8 (phần)

Giá trị một phần là:

240 : 8 = 30 (m)

Chiều rộng của vườn cây là:

30 × 3 = 90 (m)

Chiều dài của vườn cây là:

240 – 90 = 150 (m)

Diện tích của vườn cây là:

150 × 90 = 13 500 (m2)

Đổi: 13 500 m2 = 1,35 ha

Đáp số: 13 500 m2; 1,35 ha


Câu 14:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chu vi là 336 m. Biết chiều dài gấp đôi chiều rộng. Vậy chiều dài hình chữ nhật đó là ......... m; chiều rộng hình chữ nhật đó là .............. m.

Xem đáp án

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

336 : 2 = 168 (km)

Điền số thích hợp vào ô trống: Một hình chữ nhật có chu vi là 336 m. Biết chiều dài gấp đôi chiều rộng.  (ảnh 1)

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 1 = 3 (phần)

Giá trị một phần hay chiều rộng là:

168 : 3 = 56 (km)

Chiều dài là:

56 × 2 = 112 (km)

Đáp số: Chiều dài: 112 km; chiều rộng: 56 km


Câu 15:

Một sân trường hình chữ nhật có chu vi là 168 m, chiều rộng bằng 34  chiều dài. Hỏi diện tích sân trường là bao nhiêu?

Xem đáp án

Nửa chu vi sân trường hình chữ nhật là:

168 : 2 = 84 (m)

Một sân trường hình chữ nhật có chu vi là 168 m, chiều rộng bằng  3/4 chiều dài (ảnh 1)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

4 + 3 = 7 (phần)

Giá trị một phần là:

84 : 7 = 12 (m)

Chiều dài sân trường là:

12 × 4 = 48 (m)

Chiều rộng sân trường là:

12 × 3 = 36 (m)

Diện tích sân trường là:

48 × 36 = 1 728 (m2)

Đổi 1 728 m2 = 0,001728 km2

Đáp số: 0,001728 km2


Bắt đầu thi ngay