Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 8 có đáp án
-
789 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Trong các số thập phân 86,42; 86,422; 686,42; 86,642. Số thập phân lớn nhất là :
Chọn đáp án C
Câu 4:
Cho các số thập phân sau: 95,6; 95,31; 941,5 ; 9,631. Số nhỏ nhất trong dãy số trên là:
Chọn đáp án D
Câu 5:
Cho các số: 1,604; 25,57; 12,32; 68,46; 77,62. Hãy chọn đáp số đúng trong các đáp số sau:
Chọn đáp án D
Câu 7:
Các số sau đây được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là :
5,017 ; 5, 1 ; 5,028 ; 5,018; 5,039 ; 5,029
Chọn đáp án C
Câu 9:
Đoạn đường từ nhà Nam đến trường dài 895m. Đoạn đường đó dài số ki - lô - mét là :
Chọn đáp án C
Câu 10:
Đoạn đường từ nhà Nam đến trường dài km. Đoạn đường đó dài số mét là :
Chọn đáp án C
Câu 15:
Hãy viết các số thập phân bé hơn 1 mà trong mỗi số có ba chữ số khác nhau ở phần thập phân, gồm các chữ số 1 ; 2 ; 3. Xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
Các số thập phân: 0, 12 ; 0, 13 ; 0,21 ; 0,23; 0,31 ; 0,32
Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn : 0, 12 ; 0, 13 ; 0,21 ; 0,23; 0,31 ; 0,32
Câu 22:
Với các chữ số 2 ; 3 ; 4 hãy viết các số thập phân có 3 chữ số khác nhau mà, mà mỗi số có hai chữ số ở phần thập phân. Xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
Các số thập phân là : 2,34 ; 2,43 ; 3,24 ; 3,42 ; 4,23 ; 4,32.
Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn : 2,34 ; 2,43 ; 3,24 ; 3,42 ; 4,23 ; 4,32.
Câu 23:
Hãy viết 5 số thập phân ở giữa 0 và 1. Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
Các số thập phân ở giữa 0 và 1 là : 0, 01; 0,02; 0,03 ; 0,04 ; 0,05;……
( hoặc có nhiều kết quả khác : 0,001 ; 0,002 ; ……..)
Câu 24:
Tìm chữ số x sao cho: 9,2×8 > 9, 278
Vì 9,2x8 > 9,278 nên x > 7 do đó x = 8 hoặc x =9.
Câu 25:
5m 13cm = ………….m 6dm 5cm = ………...dm
12m 4dm = …………m 5dm 23mm = ………..dm
5m 13cm = 5,13m 6dm 5cm = 6,5dm
12m 4dm = 12,4m 5dm 23mm = 5,23dm
Câu 26:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
4km 203m =………...km 6km 57m = …………km
102 m = ………..km 7m 7cm = ………….m
4km 203m = 4,203km 6km 57m = 6,057km
102 m = 0,102km 7m 7cm = 7,07mCâu 27:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
21,55m = …….m ……….cm 43,76m = ……….m ……….cm
6,54km = ………m 63,2km = ………….m
21,55m = 21m 55cm 43,76m = 43m 76cm
6,54km = 6540m 63,2km = 63200m
Câu 28:
Viết số đo sau dưới dạng số đo là mét.
6km 123m = ………….m 8,75km = ………...m
6km 123m = 6123m 8,75km = 8750m
Câu 29:
Viết số đo sau dưới dạng số đo là mét
9km 91dam = …………m 0,175km = ……….. m
9km 91dam = 9910m 0,175km = 175 m
Câu 30:
Viết số đo sau dưới dạng số đo là mét
4km 2hm =………...m 0,09km = …………m
4km 2hm = 4200m 0,09km =90m
Câu 34:
Viết đáp số dưới dạng số thập phân.
Mỗi hộp kẹo cân nặng kg, mỗi hộp bánh cân nặng . Một người mua 5 hộp kẹo và 7 hộp bánh. Hỏi
a) Người đó mua tất cả bao nhiêu ki - lô- gam kẹo và bánh ?
5 hộp kẹo có cân nặng là :
7 hộp bánh cân nặng là :
Người đó mua tất cả số ki - lô - gam kẹo và bánh là :
Đổi
Câu 35:
b) So sánh lượng kẹo và lượng bánh đã mua?
b) Ta thấy : nên số kẹo mua nặng hơn số bánh đã mua.
Đáp số : a) 7,25kg
b) kẹo nhiều hơn bánh.
Câu 37:
Có hai đoạn dây điện, đoạn thứ nhất dài 14m 5dm, đoạn dây thứ hai đà 18m 35cm. Người ta dùng hết tất cả 25m 3dm. Hỏi còn lại bao nhiêu mét dây?
Đổi : 14m 5dm = 1450cm
18m 35cm = 1835cm
25m 3dm = 2530 cm
Cả hai đoạn dây điện dài số mét là :
1450 + 1835 =3285 (cm)
Còn lại số mét dây là :
3285 - 2530 = 755(cm)
Đổi 755cm = 7,55m
Đáp số : 7,55m
Câu 38:
Lớp 4A có 42 học sinh. Trong đó có 25 HS giỏi toán, 23 HS giỏi Tiếng Việt và 2 HS không giỏi môn nào. Hỏi có bao nhiêu HS giỏi cả hai môn?
Tổng số học sinh giỏi tóa và Tiếng Việt là :
42 - 2 = 40
Giả sử không có học sinh nào giỏi cả hai môn thì số học sinh giỏi Toán và Tiếng việt là : 25 + 23 = 48 (học sinh)
Số học sinh giỏi cả hai môn là :
48 - 40 = 8 (học sinh)
Đáp số : 8 học sinh
Câu 39:
a) Cho biết : 1 < X < 2, X có thể nhận giá trị là số tự nhiên được không ? X có thể nhận giá trị là số thập phân được không ? Nêu ví dụ.
a) Ta có : 0 < X < 1, nên sẽ không có số tự nhiên nào phù hợp ở giữa hai số 0 và 1 nên X chỉ nhận giá trị là số thập phân.
X nhận nhiều giá trị là số thập phân khác nhau
Ví dụ : X = 0,001 hoặc X= 0,002 hoặc X = 0,01; ……….
Câu 40:
b) Tìm ba giá trị của X là các số thập phân, sao cho 0,6 < X < 0,7.
b) 0,6 < X < 0,7 thì X cũng nhận nhiều giá trị khác nhau
chẳng hạn : X = 0,61 ; X = 0,62 ; X = 0,63 ; ……………..