Thứ năm, 26/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 5 Toán Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 8 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 8 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 8 có đáp án

  • 823 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số thập phân 50,050 được viết dưới dạng gọn nhất là :
Xem đáp án
Chọn đáp án C. 50, 05                 

Câu 2:

Số thập phân 0,300 được viết dưới dạng phân số thập phân là :

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 5:

Cho các số: 1,604; 25,57; 12,32; 68,46; 77,62. Hãy chọn đáp số đúng trong các đáp số sau:

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 7:

Các số sau đây được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là :

                  5,017 ; 5, 1 ; 5,028 ;   5,018; 5,039 ; 5,029

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 8:

Tìm chữ số a ,biết : 86,718 > 86,7a9

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 15:

Hãy viết các số thập phân bé hơn 1 mà trong mỗi số có ba chữ số khác nhau ở phần thập phân, gồm các chữ số 1 ; 2 ; 3. Xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

Xem đáp án

Các số thập phân: 0, 12 ; 0, 13 ; 0,21 ; 0,23; 0,31 ; 0,32

     Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn : 0, 12 ; 0, 13 ; 0,21 ; 0,23; 0,31 ; 0,32


Câu 22:

Với các chữ số 2 ; 3 ; 4 hãy viết các số thập phân có 3 chữ số khác nhau mà, mà mỗi số có hai chữ số ở phần thập phân. Xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

Xem đáp án

Các số thập phân là : 2,34 ; 2,43 ; 3,24 ; 3,42 ; 4,23 ; 4,32.

Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn : 2,34 ; 2,43 ; 3,24 ; 3,42 ; 4,23 ; 4,32.


Câu 23:

Hãy viết 5 số thập phân ở giữa 0 và 1. Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

Xem đáp án

Các số thập phân ở giữa 0 và 1 là : 0, 01; 0,02; 0,03 ; 0,04 ; 0,05;……

 ( hoặc có nhiều kết quả khác : 0,001 ; 0,002 ; ……..)


Câu 24:

Tìm chữ số x sao cho:     9,2×8 > 9, 278

Xem đáp án

9,2x8 > 9,278 nên x > 7 do đó x = 8 hoặc x =9.


Câu 25:

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

5m 13cm   = ………….m                                      6dm 5cm    = ………...dm

12m 4dm = …………m                                       5dm 23mm = ………..dm

Xem đáp án

5m 13cm   = 5,13m                                        6dm 5cm    = 6,5dm

12m 4dm = 12,4m                                             5dm 23mm = 5,23dm


Câu 26:

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

4km 203m =………...km                                       6km 57m    = …………km

102 m       = ………..km                                       7m 7cm     = ………….m                  

Xem đáp án

4km 203m = 4,203km                                               6km 57m    = 6,057km

102 m       = 0,102km                                       7m 7cm     = 7,07m            

Câu 27:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm

      21,55m = …….m ……….cm                   43,76m = ……….m ……….cm

     6,54km = ………m                                    63,2km = ………….m

Xem đáp án

       21,55m = 21m 55cm                                        43,76m = 43m 76cm

        6,54km = 6540m                                              63,2km = 63200m


Câu 33:

Tính nhanh

c, 9×71213×189

Xem đáp án

c, 9×71213×189=9×7171×3×21×9=163


Câu 34:

Viết đáp số dưới dạng số thập phân.

Mỗi hộp kẹo cân nặng 75100kg, mỗi hộp bánh cân nặng 510. Một người mua 5 hộp kẹo và 7 hộp bánh. Hỏi

a) Người đó mua tất cả bao nhiêu ki - lô- gam kẹo và bánh ?

Xem đáp án

5 hộp kẹo có cân nặng là :

75100×5=154(kg) 

7 hộp bánh cân nặng là :

510×7=3510(kg)

Người đó mua tất cả số ki - lô - gam kẹo và bánh là :

154+3510=14520(kg)

Đổi  14520=7,25(kg)


Câu 35:

b) So sánh lượng kẹo và lượng bánh đã mua?

Xem đáp án

b) Ta thấy : 154>3510 nên số kẹo mua nặng hơn số bánh đã mua.

                                                                         Đáp số : a) 7,25kg

                                                                                       b) kẹo nhiều hơn bánh.


Câu 36:

Tìm chữ số x ; y với x< y < 10, biết : 1x+1y=815

Xem đáp án

Ta có : 815=13+15 hay  13+15=815 

              x < y nên x = 3 ; y = 5


Câu 37:

Có hai đoạn dây điện, đoạn thứ nhất dài 14m 5dm, đoạn dây thứ hai đà 18m 35cm. Người ta dùng hết tất cả 25m 3dm. Hỏi còn lại bao nhiêu mét dây?

Xem đáp án

Đổi : 14m 5dm = 1450cm

       18m 35cm = 1835cm

25m 3dm = 2530 cm

Cả hai đoạn dây điện dài số mét là :

1450 + 1835 =3285 (cm)

Còn lại số mét dây là :

3285 - 2530 = 755(cm)

                Đổi 755cm = 7,55m

               Đáp số : 7,55m


Câu 38:

Lớp 4A có 42 học sinh. Trong đó có 25 HS giỏi toán, 23 HS giỏi Tiếng Việt và 2 HS không giỏi môn nào. Hỏi có bao nhiêu HS giỏi cả hai môn?

Xem đáp án

Tổng số học sinh giỏi tóa và Tiếng Việt là :

42 - 2 = 40

Giả sử không có học sinh nào giỏi cả hai môn thì số học sinh giỏi Toán và Tiếng việt là : 25 + 23 = 48 (học sinh)

Số học sinh giỏi cả hai môn là :

48 - 40 = 8 (học sinh)

       Đáp số : 8 học sinh


Câu 39:

a) Cho biết : 1 < X < 2, X có thể nhận giá trị là số tự nhiên được không ? X có thể nhận giá trị là số thập phân được không ? Nêu ví dụ.

Xem đáp án

a) Ta có : 0 < X < 1, nên sẽ không có số tự nhiên nào phù hợp ở giữa hai số 0 và 1 nên X chỉ nhận giá trị là số thập phân.

           X nhận nhiều giá trị là số thập phân khác nhau

           Ví dụ : X = 0,001 hoặc X= 0,002 hoặc X = 0,01; ……….


Câu 40:

b) Tìm ba giá trị của X là các số thập phân, sao cho 0,6 < X < 0,7.

Xem đáp án

b)    0,6 < X < 0,7 thì X cũng nhận nhiều giá trị khác nhau

     chẳng hạn : X = 0,61 ; X = 0,62 ; X = 0,63 ; ……………..

Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương