Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 có đáp án - Đề 1
-
3602 lượt thi
-
23 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số thập phân “Một trăm linh năm phẩy một nghìn không trăm linh năm” viết là:
Đáp án đúng là C
Câu 4:
Chữ số 7 trong chữ số thập phân 15, 726 có giá trị là:
Đáp án đúng là A
Ta thấy chữ số 7 trong số thập phân 15, 726 ở hàng phần mười vậy nên:
Chữ số 7 trong chữ số thập phân 15, 726 có giá trị là: .
Câu 5:
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm trong: “8dm2 3cm2 = …… cm2” là:
Đáp áp đúng là B
Ta có: 1dm2 = 100cm2 do đó 8dm2 = 800cm2
Vậy nên 8dm2 3cm2 = 803 cm2
Câu 6:
Một khu rừng hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ. Diện tích khu rừng đó là:
Đáp án đúng là C
Vì khu rừng là hình chữ nhật nên ta có diện tích của khu rừng là:
S = a.b = 450.300 = 135 000 (m2)
Ta có: 10 000 m2 = 1ha nên 135 000 m2 = 13,5ha.
Câu 7:
“ ha = …….m2”. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
Đáp án đúng là A
Ta có: 1ha = 10 000 m2 nên ha = .10 000 m2 = 7 500 m2.
Câu 8:
Mua 8 quyển vở hết 40 000 đồng. Vậy 75 000 đồng mua được số quyển vở là:
Đáp án đúng là C
Mua 8 quyển vở hết 40 000 đồng nên 1 quyển vở hết số tiền là:
40 000 : 8 = 5 000 (đồng)
Vậy 75 000 đồng mua được số quyển vở là:
75 000 : 5 000 = 15 (quyển)
Đáp số: 15 quyển vở.
Câu 9:
Điền dấu “>; <; =” thích hợp vào chỗ chấm:
a) 4,05……4,5.
Ta thấy hai số 4,05 và 4,5 có cùng phần nguyên là 4 nên ta so sánh phần thập phân.
Chữ số hàng phần mười của số 4,05 và 4,5 lần lượt là 0 và 5.
Vì 0 < 5 nên 4,05 < 4,5.
Câu 10:
b) 100,34……100,43.
Ta thấy hai số 100,34 và 100,43 có cùng phần nguyên là 100 nên ta so sánh phần thập phân.
Chữ số hàng phần mười của số 4,05 và 4,5 lần lượt là 3 và 4.
Vì 3 < 4 nên 100,34 < 100,43.
Câu 11:
c) 81,67……81,670.
Ta thấy hai số 81,67 và 81,670 có cùng phần nguyên là 81 nên ta so sánh phần thập phân.
Chữ số hàng phần mười của số 81,67 và 81,670 đều là 6; chữ số hàng phần mười của số 81,67 và 81,670 đều là 0
Do đó 81,67 = 81,670.
Câu 12:
d) 3,250…...3,150.
Ta thấy hai số 3,250 và 3,150 có cùng phần nguyên là 3 nên ta so sánh phần thập phân.
Chữ số hàng phần mười của số 3,250 và 3,150 lần lượt là 2 và 1.
Vì 2 > 1 nên 3,250 > 3,150.
Câu 13:
Viết các số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 8m 9dm = ……dm.
Ta có: 1 m = 10 dm nên 8 m = 80 dm
Do đó 8m 9 dm = 89 dm.
Câu 14:
b) 3dm 25cm = ……cm.
Ta có: 1 dm = 10 cm nên 3 dm = 30 cm
Do đó 3 dm 25 cm = 55 cm.
Câu 15:
c) 10 dam 6m = …… dam.
Ta có: 1m = dam nên 6 m = dam = 0,6 dam
Do đó 10 dam 6 m = 10,6 dam.
Câu 16:
d) 3 km 52m = …… km.
Ta có: 1m = km nên 52 m = km = 0,052 km
Do đó 3 km 52 m = 3,052 km.
Câu 17:
e) 72 m2 4 dm2 = …… dm2.
Ta có: 1m2 = 100 dm2 nên 72m2 = 7 200 dm2
Do đó 72m2 4dm2 = 7204 dm2.
Câu 18:
g) 6 dm2 42 cm2 = …… dm2.
Ta có: 1cm2 = dm2 nên 42 cm2 = 0,42 dm2
Do đó 6 dm2 42 cm2 = 6,42 dm2.
Câu 19:
Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Số 3,025 đọc là: ……………………………………………………………………...
Câu 22:
d) Số 21,012 đọc là: …………………………………………………………………...
Câu 23:
Một người sẽ làm xong trong số ngày là:
12×7 = 84 (ngày)
Nếu đội công nhân đó chỉ có 4 người thì đắp xong đoạn đường đó trong số ngày là:
84: 4 = 21 (ngày).
Đáp số : 21 ngày