Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 34 có đáp án
-
734 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 6:
Biểu đồ bên cho biết kết quả học tập của học sinh ở một trường tiểu học.Tính số học sinh đạt học lực giỏi, biết trường tiểu học đó có 840 học sinh.
Chọn đáp án B
Câu 9:
Cho biết 46% số gạo trong kho là 1150kg gạo. Hỏi trong kho có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Chọn đáp án A
Câu 10:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Biểu đồ hình quạt dưới đây cho biết sở thích các môn thể thao của 300 em được chọn phỏng vấn tại cung thiếu nhi.
a) Số học sinh thích bóng đá là:….em
a) Số học sinh thích bóng đá là:150 em
Câu 11:
b) Số học sinh thích cầu lông là: .... em
b) Số học sinh thích cầu lông là: 75 em
Câu 12:
c) Số học sinh thích bóng chuyền là:….em
c) Số học sinh thích bóng chuyền là: 45em
Câu 14:
Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm diện tích trồng các loại cây ăn quả ở một trang trại:
Hãy cho biết tỉ số phần trăm diện tích trồng mỗi loại cây ăn quả của trang trại được thể hiện trên biểu đồ.
Tỉ số phần trăm diện tích trồng xoài: 17,5%
Tỉ số phần trăm diện tích trồng nhãn: 20%
Tỉ số phần trăm diện tích trồng vải thiều: 27,5%
Tỉ số phần trăm diện tích trồng các loại cây ăn quả khác:
100% - ( 17,5% +27,5% + 20 %) = 35%
Câu 15:
Số cây của một đội trồng rừng trồng được thống kê theo từng năm như bảng dưới đây :
Năm |
2001 |
2002 |
2003 |
2004 |
Số cây |
5720 |
5670 |
5760 |
6570 |
a) Năm nào đội trồng rừng trồng được nhiều cây nhất ? Năm nào trồng được ít cây nhất ?
a) Năm 2004 trồng được nhiều cây nhất (6570 cây).
Năm 2002 trồng được ít cây nhất (5670 cây).
Câu 16:
b) Sắp xếp các năm theo thứ tự số cây trồng được tăng dần.
b) Năm 2002 ; Năm 2001 ; Năm 2003 ; Năm 2004
(5670 cây) (5720 cây) (5760 cây) (6570 cây)
Câu 17:
c) Trung bình mỗi năm đội trồng rừng đã trồng được bao nhiêu cây ?
c) Số cây trung bình mỗi năm đội trồng rừng đã trồng được là :
(5670 + 5720 + 5760 + 6570) : 4 = 5930 (cây)
Câu 18:
Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi bên dưới
a. Năm nào sản lượng lương thực của Liên Bang Nga đạt cao nhất? Năm nào đạt sản lượng thấp nhất?
a. Năm 2002 sản lượng lương thực của Liên Bang Nga đạt cao nhất. Năm 1998 sản lượng lương thực của Liên Bang Nga đạt lượng thấp nhất.
Câu 19:
b. Những năm nào có sản lượng lương thực cao hơn năm 2000?
b. Những năm có sản lượng lương thực cao hơn năm 2000 là 2001, 2002 và 2005.
Câu 20:
c. Những năm nào có sản lượng lương thực thấp hơn 60 triệu tấn?
c. Những năm có sản lượng lương thực thấp hơn 60 triệu tấn là năm 1998 và 1999.
Câu 21:
d. Từ năm 1999 đến năm 2000, sản lượng lương thực của Liên Bang Nga đã tăng lên bao nhiêu phần trăm ( Thương lấy đến bốn chữ số ở phần thập phân)
d) Từ năm 1999 đến năm 2000, sản lượng lương thực của Liên Bang Nga đã tăng lên số phần trăm là:
(64,3 - 53,8) : 53,8 = 0,195
0,195 = 19,5%
Câu 22:
Số học sinh tham gia học tự chọn môn Toán chiếm số phần trăm là:
100% - 32,5% - 30% = 37,5%
Số học sinh tham gia học tự chọn môn Tiếng Việt là:
90 : 37,5 × 30 = 72 ( học sinh).
Số học sinh tham gia học tự chọn môn Tiếng Anh là:
90 : 37,5 × 32,5 = 78 ( học sinh).
Đáp số: 72 học sinh học môn Tiếng Việt
78 học sinh học môn Tiếng Anh
Câu 23:
Lúc 8 giờ, một ca nô đi xuôi dòng từ bến A đến bến B. Vận tốc của ca nô khi nước yên lặng là 20km/h, và vận tốc của dòng nước là 4km/h. Đến 9 giờ 15 phút thì ca nô đến B. Tính độ dài của quãng sông AB?
Vận tốc ca nô khi xuôi dòng là :
20 + 4 = 24 (km/h )
Thời gian ca nô đi từ A đến B là:
9 giờ 15 phút - 8 giờ = 1 giờ 15 phút = 1,25 (giờ)
Quãng sông AB dài là
24 × 1,25 = 30 (km)
Câu 24:
Tính diện tích mảnh đất có kích thước theo hình vẽ dưới đây:
Nối D với N ta được hai hình chữ,nhật như hình vẽ dưới đây:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
31 × 21,5 = 666,5 (m2)
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
38 × 15,5 = 589 (m2)
Diện tích mảnh đất là:
666,5 + 589 = 1255,5 (m2).
Đáp số: 1255,5m2
Câu 25:
Một thửa ruộng hình bình hành có số đo cạnh đáy là 120m và chiều cao bằng cạnh đáy. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ 500m2 thu được 1250kg lúa. Hỏi thửa ruộng đó thu được bao nhiêu tấn thóc?
Chiều cao thửa ruộng là:
120 × = 90(m)
Diện tích thửa ruộng là:
120 × 90 = 10800 (m2)
Thửa ruộng đó thu được số ki-lô-gam lúa là:
10800 : 500 × 1250 = 27000(kg)
27000kg = 27 tấn
Đáp số: 27 tấn
Câu 26:
Theo kế hoạch sản xuất, một tổ phải làm 520 sản phẩm, đến nay tổ đó đã làm được 65% số sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch, tổ sản xuất đó còn phải làm bao nhiêu sản phẩm nữa?
Đến nay tổ sản xuất đã làm được số sản phẩm là:
520×65 : 100=338 (sản phẩm)
Số sản phẩm tổ sản xuất còn phải làm là :
520 – 338 = 182 (sản phẩm)
Đáp số : 182 sản phẩm
Câu 27:
Có một nhóm thợ làm đường , nếu muốn làm xong trong 6 ngày thì cần 27 công nhân . Nếu muốn xong trong 3 ngày thì cần bao nhiêu công nhân?
6 ngày gấp 3 ngày số lần là :
6 : 3 = 2 ( lần)
Nếu muốn xong trong 3 ngày thì cần số công nhân là :
27 × 2 = 54 ( công nhân)
Đáp số : 54 công nhân
Câu 28:
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5m, chiều rộng 1,2m, chiều cao 1,5m. Hiên taị thể tích của bể đang có nước. Hỏi phải đổ thêm vào bể bao nhiêu lít nước để thể tích bể có chứa nước?
Thể tích của bể nước là:
1,5 × 1,2 × 1,5 = 2,7 (m3)
2,7m3 = 2700 l
Hiện tại lượng nước trong bể là:
2700 : 4 = 675 (l)
Khi thể tích của bế chứa thì thể tích nước trong bể là:
2700 × = 2160 (l)
Số lít nước cần đổ thêm là:
2160 – 675 = 1485 (l)
Đáp số: 1485l nước
Câu 29:
Một cửa hàng sau khi giảm giá 10% thì giá bán một chiếc ti vi là 500 000 đồng. Hỏi nếu giảm giá 20% thì giá bán chiếc ti vi đó là bao nhiêu tiền?
500 000 đồng ứng với tỉ số phần trăm giá đã định là:
100% – 10% = 90% (giá đã định)
Lúc đầu cửa hàng định giá chiếc ti vi đó là:
4500000 : 90 × 100 = 5000000 (đồng)
Nếu giảm giá 20% thì giá chiếc ti vi đó là:
5000000 × (100% – 20%) = 4000000 (đồng)
Đáp số: 4 000 000 đồng.Câu 30:
Một ca nô xuôi dòng từ A đến B hết 4 giờ và ngược dòng từ B về A hết 6 giờ. Biết vận tốc của dòng nước 50m/phút. Tính
a, Chiều dài quãng sông AB
Vận tốc dòng nước là: 50m/phút = 3km/giờ
Tỉ số thời gian xuôi dòng và ngược dòng là:
Trên cung một quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau
Nên tỉ số vận tốc xuôi dòng và ngược dòng là :
Ta có sơ đồ vận tốc sau:
Vì trên cùng một quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên thời gian dòng nước trôi từ A đến B là:4 × 6 = 24 (giờ)
a, Quãng sông AB là:
3 × 24 = 72 (km)
Câu 31:
b, Vận tốc của ca nô đi trong nước lặng là:
(3 x 6) – 3 = 15 (km/giờ)
Đáp số: a, 72 km
b, 15 km/giờ