IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 10)

  • 6206 lượt thi

  • 21 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nêu hiện tượng quan sát được và viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra (nếu có) khi tiến hành các thí nghiệm sau:

a) Cho lượng dư CuSO4 khan vào rượu etylic 90°.

Xem đáp án

a)    Cho lượng dư CuSO4 khan vào rượu etylic 90°:

Hiện tượng: CuSO4 khan màu trắng thành hidrat màu xanh

Phương trình hóa học:

CuSO4 + 5H2O → CuSO4. 5H2O


Câu 2:

b) Nhỏ vài giọt oleum (H2SO4,3SO3) vào dung dịch Ba(HCO3)2.

Xem đáp án

b) Nhỏ vài giọt oleum (H2SO4,3SO3) vào dung dịch Ba(HCO3)2.

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng và khí không màu

Phương trình hóa học:

H2SO4.3SO3 + 3H2O → 4H2SO4

H2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4↓ + 2H2O + 2CO2


Câu 3:

c) Đưa bình đựng hỗn hợp khí metan và clo ra ánh sáng. Sau một thời gian, cho nước vào bình, lắc nhẹ rồi thêm vào một mẩu giấy quỳ tím.

Xem đáp án

c) Hiện tượng: Màu vàng lục clo mất dần, quỳ tím hóa đỏ

Phương trình hóa học:

CH4 + Cl2 as  CH3Cl + HCl (↑)

HCl (↑) + H2O → dd HCl

Dung dịch HCl làm quỳ tím hóa đỏ.


Câu 4:

d) Lấy nước ép quả nho chín cho vào ống nghiệm có chứa dung dịch AgNO3/NH3, đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng.

Xem đáp án

d) Hiện tượng: Tạo kết tủa trắng bạc

Phương trình hóa học:

C6H12O6 + Ag2O NH3C6H12O7 + 2Ag


Câu 5:

Chỉ dùng tối đa 2 thuốc thử hãy trình bày cách phân biệt các kim loại đựng trong các lọ riêng biệt gồm: Ba, Ag, Al, Fe, Mg.

Xem đáp án

Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mẫu thử.

Cho 5 mẫu kim loại tác dụng với dung dịch HCl dư:

+ Mẫu tan và sủi bọt khí là: Ba, Al; Fe; Mg

Ba + 2HCl BaCl2 + H2

Mg + 2HCl MgCl2 + H2

2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2↑.                        

Fe + 2HCl FeCl2 + H2

+ Mẫu không tan là Ag

Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào các dung dịch muối vừa hình thành ở trên cho đến dư.

+ Mẫu tạo kết tủa trắng là MgCl2 Kim loại ban đầu là Mg 

MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl.

+ Mẫu tạo kết tủa trắng xanh, hóa nâu ngoài không khí là FeCl2 Kim loại ban đầu là Fe 

FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl.

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 ↓.

 + Mẫu tạo kết tủa keo trắng và kết tủa tan dần khi kiềm dư là AlCl3 Kim loại ban đầu là Al

AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl.

Al(OH)3 + NaOH Na[Al(OH)4]

+ Mẫu không có hiện tượng gì là BaCl2 Kim loại ban đầu là Ba


Câu 6:

Cho hỗn hợp các khí gồm: CO2, SO2, C2H4, C2H2, CH4.

Trình bày phương pháp hóa học để thu được CH4 tinh khiết từ hỗn hợp khí trên. Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

Xem đáp án

3. Tinh chế CH4:

Dẫn hỗn hợp khí trên đi qua dung dịch nước vôi trong dư, CO2 và SO2 bị hấp thụ hết.

CO2 + Ca(OH)2 CaCO3↓ + H2O

SO2 + Ca(OH)2 CaSO3↓+ H2O

Các khí còn lại dẫn qua dung dịch Br2 dư, C2H4, C2H2 bị hấp thụ hết.

C2H4 + Br2 C2H4Br2

C2H2 + 2Br2 C2H2Br4

Khí CH4 thoát ra dẫn qua bình H2SO4 đặc ta thu được CH4 tinh khiết.


Câu 8:

Hòa tan hoàn toàn 8,56 gam một muối clorua (muối Y) vào nước được 200 mL dung dịch Y. Lấy 50 mL dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 5,74 gam muối kết tủa trắng.

a) Tìm công thức muối Y.

Xem đáp án

a. Gọi công thức của muối là RCln

50 ml Y  + AgNO3 → AgCl (5,74 gam)

 → 200 ml Y + AgNO3→ AgCl ( 22,96 gam)

nAgCl = 0,16 mol

Phương trình hóa học:

RCln + nAgNO3 → R(NO3)n + n AgCl↓

 a (mol)        an (mol)

Ta có: Ra + 35,5an = 8,56 mà an =0,16

Ra = 2,88 →  R = 18n

Vậy n = 1 ; R = 18 thỏa mãn, muối là NH4Cl


Câu 9:

b) Từ muối Y viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ sau (dung dịch viết tắt là dd)

b) Từ muối Y viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ sau (dung dịch viết tắt là dd) (ảnh 1)
Xem đáp án

b) Các phương trình hóa học:

NH4Cl + NaOH t0  NaCl + NH3 + H2O

2NaCl + 2H2O cmndpdd  2NaOH + H2 + Cl2

Cl2 + 2KOH KCl + KClO + H2O

2H2O + 2Na  → 2NaOH +  H2


Câu 11:

b) Chỉ ra chi tiết còn thiếu hoặc chưa chính xác ở vị trí (1), (2), (3), (4) trong sơ đồ trên, giải thích tại sao. Xác định các chất D, E, F, Z phù hợp với sơ đồ đúng.

Xem đáp án

a)    Ta có chi tiết còn thiếu hoặc chưa chính xác:

(1) dung dịch D đặc

(2) ống dẫn khí vào bình cắm sâu xuống dung dịch để loại bỏ được hết khí HCl

(3) dung dịch F đặc để hút nước, giúp làm khô khí clo

(4) cần có bông tẩm dung dịch NaOH vì khí clo là một khí độc, tránh clo bay ra ngoài môi trường gây ô nhiễm.

Như vậy:

D là HCl đặc; E là dung dịch NaCl bão hòa, F là H2SO4 đặc, Z là MnO2


Câu 12:

Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp D gồm MgO và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch E và V lít (đktc) H2. Thêm từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch E, kết thúc phản ứng lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 28 gam chất rắn M.

Tính giá trị của V.

Xem đáp án

MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O

Fe + H2SO4 FeSO4 + H2

Dung dịch E: H2SO4 dư, MgSO4, FeSO4

H2SO4 dư + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + Na2SO4

FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4

Mg(OH)2 t0  MgO + H2O

4Fe(OH)2 +  O2 t0  2Fe2O3 + 4H2O

Chất rắn M: MgO và Fe2O3

Ta có hệ phương trình:

mMgO+mFe=25,6mMgO+mFe2O3=28

 mo(Fe2O3)=mFe2O3mFe=2825,6=2,4gam

 nO(Fe2O3)=2,416=0,15mol  

nFe=23nO=0,15.23=0,1mol

nH2=nFe=0,1molVH2=2,24l


Câu 14:

b) Biết CH4 chiếm 90% thể tích khi thiên nhiên và hiệu suất tương ứng với mỗi giai đoạn lần lượt là 50%, 80%, 80%.

Tính số m3 (đktc) khí thiên nhiên cần để điều chế 1 tấn PVC.

Xem đáp án

b/

nPVC = 10662,5.n  mol

Theo các pthh: nCH4=2.10662,5  mol

Vì hiệu suất tương ứng với mỗi giai đoạn lần lượt là 50%, 80%, 80%

nkhithiennhien=2.10662,5.0,5.0,8.0,8.0,9=111111,111

Thể tích khí thiên nhiên cần dùng là 2 488 888,889 lit = 2488,888889 m3


Câu 15:

Chia hỗn hợp X gồm bột Cu và Fe3O4 (đã trộn đều) thành 2 phần bằng nhau và tiến hành các thí nghiệm sau:

+ Thí nghiệm 1: (được thực hiện trong, môi trường không có không khí)

Cho phần I vào dung dịch HCl loãng, dư thu được dung dịch Y và chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch Y thu được 46,08 gam chất rắn Z. Nung chất rắn Z ở điều kiện thích hợp thu được 30,96 gam chất rắn T chỉ gồm các muối khan. Giả thiết hiệu suất cho các quá trình là 100%,

+ Thí nghiệm 2:

Hòa tan hoàn toàn phần 2 bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được khi SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hết lượng SO2 này vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 7,04 gam.

a) Viết các phương trình hóa học và tính phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp X.

Xem đáp án

a/

Phần 1:

(1) Fe3O4 + 8HCl →  FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

 x                           x                  2x                          mol

 (2) Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2

                              2x      x                  2x                                    mol

Vì sau phản ứng (1,2) còn chất rắn không tan nên Cu còn dư sau phản ứng, FeCl3 hết

Dung dịch Y: FeCl2, CuCl2

Gọi số mol Fe3O4 ở mỗi phần là x mol

Theo PTHH (1,2) : mT = mCuCl2+ mFeCl2= 135x + 127.3x = 30,96

Vậy x = 0,06 mol

Phần 2:

(3) Cu + 2H2SO4 đặc t0  CuSO4 + SO2 + 2H2O

(4) 2Fe3O4 + 10H2SO4 đc t0  3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O

 SO2 + Ca(OH)2 CaSO3↓ + H2O

Khối lượng bình tăng = mSO2 bị hấp thụ = 7,04 gam

   nSO2=0,11mol

Theo PTHH (4)  nSO2=0,03mol

   nSO23 = 0,08 mol

→ nCu = 0,08 mol

 % mCu trong hỗn hợp X = 0,08.640,08.64+0,06.232.100%=26,78%


Câu 16:

b) Tìm công thức phân tử của các chất trong Z. Biết các chất trong Z đều có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn 220 g/mol.

Xem đáp án

b/ Gọi các muối trong Z có công thức lần lượt là: CuCl2.yH2O; FeCl2.zH2O (x,y €N*)

Ta có: nCuCl2=nCuCl2.yH2O=0,06nFeCl2=nFeCl2.zH2O=0,18

Vì mz = 46,08 gam

30,96 + 1,08y + 3,24z = 46,08   1,08y + 3,24z = 15,12 (*)

 

Biết các chất trong Z đều có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn 220 g/mol.

Thay giá trị của y, z vào * ta có bảng sau:

y

1

2

3

4

z

4,333

4

(Thỏa mãn)

3,67

3,33

Vậy công thức muối cần tìm là: CuCl2.2H2O; FeCl2.4H2O


Câu 18:

b) Trong nước rửa tay khô, X có tác dụng giữ ẩm, dưỡng da. Biết X là ancol có công thức tổng quát CxHy(OH)n và 1 nguyên tử C trong X chỉ có thể liên kết tối đa 1 nhóm -OH. Cho m gam X vào bình chứa Na (dư), sau khi kết thúc phản ứng thấy có 3,36 lít (đktc) khí thoát ra và khối lượng bình tăng 8,9 gam so với ban đầu. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, khối lượng CO2 thu được không vượt quá 22,0 gam. Tìm công thức cấu tạo của X.

Xem đáp án

b.

nkhí = 0,15 mol

2CxHy(OH)n + 2nNa   2CxHy(ONa)n + n H2

                                                            0,15                       mol

Khối lượng bình tăng 8,9 gam so với ban đầu =  mXmH2=8,9

Vậy mX = 9,2 gam =   12x + y + 17n .0,3n= MX.0,3n

Đốt cháy X : CxHy(OH)n +O,2t0  xCO2

               0,1 mol                            0,1x (mol)

Ta có :  44.0,1x  22  x ≤ 5

Vì 1 nguyên tử C trong X chỉ có thể liên kết tối đa 1 nhóm –OH nên n ≤ 5.

Biện luận được n = 3; M = 92

X cần tìm là : C3H5(OH)3


Câu 21:

Dẫn 1 luồng hơi nước qua than nóng đỏ thì thu được hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2, tỉ khối hơi của X so với CH4 là 0,975. Toàn bộ hỗn hợp khí X trên khử vừa đủ 27,6 gam hỗn hợp Y gồm CuO, Fe3O4 nung nóng thu được rắn Z chỉ có 2 kim loại, cho toàn bộ Z vào dung dịch HCl dư thấy có 3,36 lít H2 bay ra (đktc).

Xác định phần trăm thể tích của CO trong hỗn hợp X. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Chất rắn Z: Cu, Fe

Fe + 2HCl  FeCl2 + H2

Gọi số mol của CuO, Fe3O4 trong hỗn hợp lần lượt là a , b (mol)

Bảo toàn Fe: nFe = nFe (Fe3O4) = 3b

Ta có:

mCuO+mFe3O4=27,6nFe=nH2=0,1580a+232b=27,63b=0,15a=0,2b=0,05

CO2xCOyH2z+CuOFe3O4FeCu+CO2(x+y)H2O(z)

Vì hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2, tỉ khối hơi của X so với CH4 là 0,975

Nên MX = 44x + 28y + 2z = 15,6.(x + y + z)

Suy ra: 28,4x + 12,4y - 13,6z = 0                             (I)

Ta có:

C + H2O t0 CO + H2                               (1)

 y       y                                      mol

C + 2H2O t0  CO2 + 2H2                (2)

 x       2x                                   mol

Bảo toàn O:

nO (CO pư) + nO (CuO, Fe3O4) = nO (CO2) + nO (H2O)

hay  y + 0,2 + 0,05.4 = 2y + z

 y + z = 0,4                                               (II)

Từ PTHH (1,2): 2x+ y = z                             (III)

Từ (I); (II); (III) giải hệ phương trình được x = y = 0,1 và z = 0,3 mol

%VCO0,10,1+0,1+0,3.100%=20%


Bắt đầu thi ngay