IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 15)

  • 6218 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ sau đây (mỗi mũi tên là một phản ứng):

Fe2O3 (1)Fe (2) FeCl2 (3) FeCl3

Xem đáp án

Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ sau đây (mỗi mũi tên là một phản ứng):

(1) Fe2O3 + 3CO t0 2Fe + 3CO2

(2) Fe + 2HCl FeCl2 + H2

(3) 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3


Câu 3:

Có 4 chất rắn (dạng bột) gồm: đá vôi, đồng(II) oxit, nhôm oxit, vôi sống. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết mỗi chất rắn trên và viết phương trình hóa học của các phản ứng.

Xem đáp án

- Lấy mỗi chất một ít làm chất thử.

- Cho lần lượt từng chất rắn vào 4 ống nghiệm chứa nước (dư), lắc đều. Nếu chất nào tan trong nước tạo dung dịch thì chất đó là CaO.

CaO + 2H2O Ca(OH)2  

- Cho lần lượt 3 chất rắn còn lại vào 3 ống nghiệm chứa dung dịch NaOH (dư), lắc đều. Nếu chất nào tan trong dung dịch NaOH tạo dung dịch thì chất đó là Al2O3.

Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O  

- Cho lần lượt 2 chất rắn còn lại vào 2 ống nghiệm chứa dung dịch HCl (dư). Nếu chất nào tan trong dung dịch HCl tạo dung dịch không màu đồng thời có bọt khí không màu, không mùi thoát ra thì chất đó là CaCO3; chất nào tan trong dung dịch HCl tạo dung dịch có màu xanh thì chất đó là CuO.

CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2

CuO + 2HCl CuCl2 + H2O


Câu 4:

Sơ đồ bên cạnh mô tả quá trình tạo ra kết tủa CaCO3 (trục tung) khi thổi từ từ khí CO2 (trục hoành) vào dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2).

Sơ đồ bên cạnh mô tả quá trình tạo ra kết tủa CaCO3 (trục tung) khi thổi từ từ khí CO2 (ảnh 1)
a) Viết phương trình hóa học cho các phản ứng tạo ra và hòa tan CaCO3 theo mô tả của sơ đồ.
Xem đáp án

Viết phương trình hóa học

- Khi CO2 từ 0 đến 0,1 hay số mol CO2 = 0,1 mol, xảy ra phản ứng tạo CaCO3 nhiều dần đến lớn nhất = 0,1 mol

 

CO2+ CaOH2CaCO3+ H2O             10,1                0,1                0,1                  mol


- Khi CO2 từ 0,1 đến 0,2 hay số mol CO2 phản ứng tiếp = (0,2 – 0,1) = 0,1 mol, xảy ra phản ứng hòa tan dần dần CaCO3 cho đến hết

CO2+ H2O + CaCO3 CaHCO32             20,1                            0,1                   0,1     mol


Câu 5:

Áp dụng sơ đồ này, khi cần có một lượng 3,5 gam CaCO3 thì phải sục vào dung dịch bao nhiêu lít khí CO2 (điều kiện tiêu chuẩn).

Xem đáp án

Áp dụng sơ đồ này:

- Số mol Ca(OH)2 ban đầu = số mol CaCO3 lớn nhất = 0,1 mol

- Khi cần có một lượng 3,5 gam CaCO3 hay số mol CaCO3 = 3,5100 = 0,035 mol.

Vì số mol nCaCO3<nCa(OH)2 nên xảy ra 2 trường hợp:

+ TH1: Kết tủa CaCO3 chưa lớn nhất hay Ca(OH)2 còn dư, từ đồ thị (hoặc PTHH (1)) ta có nCO2=nCaCO3=0,035 (mol)

VCO2= 22,4.0,035 = 0,784 (lít)

+ TH2: Kết tủa CaCO3 đã tan 1 phần, từ đồ thị (hoặc PTHH (1), (2)) ta có nCO2=2nCa(OH)2nCaCO3 = 2.0,1 – 0,035 = 0,265 (mol)

VCO2= 22,4.0,265 = 5,936 (lít)


Câu 6:

Cho m gam hỗn hợp gồm Na và NaHCO3vào bình chứa 1 lít nước, dung dịch thu được có khối lượng tăng 10,6 gam so với ban đầu và chỉ chứa một chất tan duy nhất. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra và tính nồng độ mol/lít của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể trong quá trình phản ứng).

Xem đáp án

Khi cho Na và NaHCO3 vào bình chứa 1 lít nước

- Phương trình hóa học:

2Na + 2H2O       2NaOH + H2                       1x                     x                0,5x                      mol

NaOH + NaHCO3     Na2CO3+ H2O            2    x                       x                      x              mol

- Vì dung dịch chỉ chứa 1 chất tan duy nhất (là Na2CO3) nên số mol Na = x (mol) thì số mol NaHCO3 = x; số mol Na2CO3 = x (mol)

- Khối lượng dung dịch tăng 10,6 gam nên ta có:

mNa+mNaHCO3mH2=10,6

23x + 84x - 2.0,5x = 10,6

x = 0,1 (mol)

- Nồng độ mol/lít của Na2CO3 = 0,11 = 1,0 M


Câu 7:

Hỗn hợp (X) gồm Fe và Al. Cho 11 gam (X) vào một lượng dư dung dịch H2SO4 thì thoát một ra 8,96 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn). Nếu cũng cho 11 gam (X) vào dung dịch NaOH (dư) thì được V lít khí (điều kiện tiêu chuẩn). Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra và tính giá trị V.

Xem đáp án

Gọi số mol Fe, Al lần lượt là x, y (mol)

- Khi tác dụng với H2SO4

Fe + H2SO4   FeSO4+ H2           1x                                 x                        mol

2Al + 3H2SO4   Al2SO43+ 3H2     2  y                                 1,5y         mol

- Khi tác dụng với NaOH

2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2+ 3H2              3y                                                           1,5y  mol

- Theo phương trình (1), (2) và các dữ kiện đầu bài, ta có hệ phương trình đại số:

mX=56x+27y=11nH2=x+1,5y=0,4    x=0,1y=0,2

- Theo phương trình (3):

nH2= 1,5y = 0,3 (mol)

V= 22,4.0,3 = 6,72 (lít)


Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp (Y) gồm etilen (C2H4) và khí hiđro thì thu được hỗn hợp gồm CO2 và H2O có khối lượng bằng nhau. Tính thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp (Y).

Xem đáp án

Gọi số mol C2H4, H2 lần lượt là x, y (mol)

- Phương trình hóa học:

C2H4+ 3O2 t°2CO2+ 2H2O                1x                       2x              2x   mol

2H2+ O2 t°2H2O          2y                                 y            mol

- Vì mCO2=mH2O nên ta có: 44.2x = 18. (2x + y)

52x = 18y

y = 269x

- Thành phần % thể tích khí

%VC2H4=xx+y×100=xx+269x×100=25,71%

%VH2=100%VC2H4=10025,71=74,29%


Câu 9:

Đun nóng 56 lít hỗn hợp (Y) (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) trong bình kín một thời gian, sau đó đưa hỗn hợp sản phẩm về nhiệt độ ban đầu (trước khi đun) thì thấy thể tích khí giảm 10%. Tính hiệu suất của phản ứng cộng hiđro trong thí nghiệm trên.

Xem đáp án

Khi đun nóng 56 lít hỗn hợp (Y)

- Số mol khí = 5622,4= 2,5 (mol)

- Ta có hệ phương trình đại số:

52x=18yx+y=2,5    x=914y=137

- Phương trình hóa học

CH2=CH2 + H2 t0 CH3-CH3                   (3)

- Theo phương trình, số mol H2 phản ứng = số mol khí giảm = 2,5.0,1 = 0,25 mol

Số mol C2H4 phản ứng = 0,25 mol

Hiệu suất phản ứng = 0,25914×100%=38,89%.


Bắt đầu thi ngay