Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 14)
-
6223 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các dung dịch của các chất: Na2CO3, Ca(HCO3)2, NH4Cl và NaHSO4 lần lượt phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra.
- Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ba(OH)2:
+ Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
+ Phương trình hóa học:
Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2NaOH
- Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch Ba(OH)2:
+ Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
+ Phương trình hóa học:
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓+ CaCO3 ↓+ H2O
- Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch Ba(OH)2:
+ Hiện tượng: Sủi bọt khí, khí thoát ra có mùi khai.
+ Phương trình hóa học:
2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3↑+ 2H2O
- Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(OH)2:
+ Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
+ Phương trình hóa học:
2NaHSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2Na2SO4 + 2H2O
Câu 2:
Cho m gam hỗn hợp A gồm KHCO3 và CaCO3 vào dung dịch HCl dư thì thu được 3,36 lít khí (đktc)
a) Viết phương trình phản ứng và tính m?
Khi cho hỗn hợp A gồm KHCO3 và CaCO3 vào dung dịch HCl dư
a)
Phương trình hóa học:
KHCO3 + HCl → KCl + CO2↑ + H2O (1)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O (2)
- Dựa vào phương trình hóa học ta có:
Vậy
Câu 3:
b) Hấp thụ hết lượng khí CO2 thu được ở trên vào 100ml dung dịch X chứa NaOH x (mol/l) và Na2CO3 1 (mol/l) thì thu được dung dịch Y. Cho CaCl2 dư vào dung dịch Y thu được 8 gam kết tủa. Tính x?
b)
Hấp thụ CO2 vào X chứa NaOH và Na2CO3
Số mol: NaOH = 0,1x mol; Na2CO3: 0,1 mol; CaCO3: 0,08 mol
Phương trình hóa học:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (3)
CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3 (4)
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl (5)
Sau khi cho CaCl2 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa: dung dịch Y chứa Na2CO3
- Theo phương trình hóa học:
Do nên dung dịch Y có chứa NaHCO3
Bảo toàn nguyên tố C:
Vậy
Bảo toàn nguyên tố Na:
Câu 4:
Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí Cl2 người ta đun nóng nhẹ dung dịch HCl đậm đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4.
a) Nêu hiện tượng và viết 2 phản ứng điều chế trực tiếp khí Cl2 trong phòng thí nghiệm từ các hóa chất ở trên?
a) Hiện tượng: chất rắn tan tạo dung dịch không màu, có khí màu vàng lục mùi hắc thoát ra.
Phương trình hóa học:
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
Câu 5:
b) Trong phòng thí nghiệm, nêu cách làm khô khí Cl2, cách thu khí Cl2? Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng khi dẫn khí Cl2 vào cốc đựng nước sau đó nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được.
b)
- Làm khô khí Cl2 bằng cách dẫn hỗn hợp khí và hơi qua bình chứa dung dịch H2SO4 đặc.
- Thu khí Cl2 bằng cách đẩy không khí, để ngửa dụng cụ thu.
- Dung dịch nước clo có màu vàng lục, mùi hắc của khí clo, giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu ngay.
- Phương trình hóa học: Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO
Câu 6:
c) Chọn chất (KMnO4 hay MnO2) để điều chế được lượng Cl2 nhiều hơn trong các trường hợp sau (các phản ứng xảy ra hoàn toàn):
- Khối lượng các chất KMnO4 và MnO2 bằng nhau, lượng HCl dư.
- Số mol KMnO4 và MnO2 bằng nhau, lượng HCl dư.
c)
- Khối lượng bằng nhau: m (gam).
+
+
Vậy KMnO4 sẽ cho lượng Cl2 lớn hơn.
- Số mol bằng nhau: theo phương trình hóa học, KMnO4 sẽ cho lượng Cl2 lớn hơn.
Câu 7:
Hỗn hợp X gồm kim loại R (không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường) và kim loại kiềm M. Tiến hành 3 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho 4,65 gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 dư (giả sử R chỉ phản ứng với CuSO4). Sau phản ứng hoàn toàn, thu được kết tủa Z, nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.
- Thí nghiệm 2: Cho 4,65 gam hỗn hợp X vào nước lấy dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc) và dung dịch A.
- Thí nghiệm 3: Thêm 0,975 gam Kali vào 4,65 gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y trong đó Kali chiếm 52% về khối lượng. Cho Y vào dung dịch KOH dư, sau phản ứng thu được 4,2 lít H2 (đktc).
Xác định 2 kim loại M và R? Tính m?
Hỗn hợp X gồm kim loại R (không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường) và kim loại kiềm M.
- Xét thí nghiệm 3: Nếu trong X không chứa kali thì:
Vậy trong X có chứa kali; M là kali.
- Xét thí nghiệm 2:
- Xét thí nghiệm 3:
+ Phương trình hóa học khi K tác dụng H2O
2K + 2H2O → 2KOH + H2
+
Vậy
Do số mol H2 tạo bởi X trong thí nghiệm (2), (3) không bằng nhau nên kim loại R có phản ứng với KOH
- Xét thí nghiệm 3:
2K + 2H2O → 2KOH + H2
2R + 2(4-n)KOH + 2(n-2)H2O → 2K4-nRO2 + nH2
+
+
+
Vậy R = 9n thấy n = 3; R = 27 thỏa mãn.
Vậy R là Al, trong X có K (0,05 mol); Al (0,1 mol)
- Xét thí nghiệm 1:
2K + 2H2O → 2KOH + H2 (1)
0,05 → 0,05 mol
2KOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + K2SO4 (2)
0,05 → 0,025 mol
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu (3)
0,1 → 0,15
Cu(OH)2 CuO + H2O (4)
0,025 → 0,025 mol
Cu + O2 CuO (5)
0,15→ 0,15 mol
Vậy m = (0,025 + 0,15).80 = 14 (gam).
Câu 8:
Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp thành các lớp, xếp đầy lớp bên trong rồi xếp tiếp sang lớp ngoài. Lớp electron thứ n có tối đa 2n2 electron. Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt mang điện là 26.
a) A có bao nhiêu lớp electron? Có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng?
Tổng số hạt mang điện trong A là 26
Suy ra số proton = Số electron = 13 hạt
a) Áp dụng công thức: Lớp electron thứ n có tối đa 2n2 electron
- Lớp thứ 1 có 2 hạt (đạt tối đa 2 hạt)
- Lớp thứ 2 có 8 hạt (đạt tối đa 8 hạt)
- Lớp thứ 3 có 3 hạt (tối đa 18 hạt)
Vậy A có 13 electron và có 3 electron lớp ngoài cùng.
Câu 9:
b) A thuộc chu kì mấy, nhóm nào trong bảng tuần hoàn? A là kim loại hay phi kim?
b)
- Vì A có 3 lớp electron nên A thuộc chu kỳ 3
- Vì A có 3 electron lớp ngoài cùng nên A thuộc nhóm IIIA
Vậy A là kim loại
Câu 10:
Khi đốt than trong điều kiện thiếu không khí thường tạo ra hỗn hợp 2 khí, trong đó có khí X rất độc.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra? Nêu biện pháp hạn chế phát sinh khí X khi đốt than?
Khi đốt than trong điều kiện thiếu không khí
a) Phương trình hóa học:
C + O2 CO2
C + CO2 2CO
- Biện pháp hạn chế sinh ra CO khi đốt than:
+ Không đốt than trong phòng kín hay khu vực kín gió.
+ Tăng diện tích tiếp xúc giữa than với oxi không khí bằng cách tạo lỗ cho viên than tổ ong, hay thường xuyên cời than, quạt thêm không khí vào lò …
Câu 11:
b) Dẫn khí X qua ống đựng bột oxit kim loại Y đốt nóng, khí thoát ra khỏi ống làm vẩn đục nước vôi trong dư. Oxit Y có thể là những chất nào trong số các chất: MgO, Al2O3, Fe3O4, CuO? Viết phương trình phản ứng minh họa?
b) Dẫn khí X qua ống đựng bột oxit kim loại Y đốt nóng nên Y có thể là Fe3O4, CuO
4CO + Fe3O4 3Fe + 4CO2
CO + CuO Cu + CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Câu 12:
Cho 12,5 gam hỗn hợp A gồm Mg, Fe và Cu phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư đốt nóng thì thu được 29,54 gam hỗn hợp B gồm các muối. Hòa tan hết B vào nước thu được dung dịch C. Cho C tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Viết các phản ứng xảy ra và tính m?
Các phản ứng xảy ra:
Mg + Cl2 MgCl2
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Cu + Cl2 CuCl2
Ba(OH)2 + MgCl2 → BaCl2 + Mg(OH)2 ↓
3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3 ↓
Ba(OH)2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu(OH)2 ↓
- Bảo toàn khối lượng:
- Dựa vào hệ số phương trình, ta có: (mol)
- Bảo toàn khối lượng:
Vậy m = 20,66 gam.
Câu 13:
Cho 10 ml dung dịch rượu etylic 46o tác dụng hết với Na dư thu được V lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị của V? Biết khối lượng riêng của C2H5OH và H2O lần lượt là 0,8 gam/ml và 1 gam/ml.
Cho 10 ml dung dịch rượu etylic 46o tác dụng hết với Na dư
- Phương trình hóa học:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 (1)
2H2O + 2Na → 2NaOH + H2 (2)
- Thể tích ancol và thể tích nước là:
+
+
- ;
- Theo phương trình hóa học:
Câu 14:
Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau
Các PTHH xảy ra theo sơ đồ:
(1) C2H2 + H2 C2H4
(2) C2H4 + H2O C2H5OH
(3) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
(4) 3CH3COOH + C3H5(OH)3 (CH3COO)3C3H5 + 3H2O
Câu 15:
Hỗn hợp A gồm C3H8O3, C2H4O2, C3H6O3 và glucozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 44 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Viết các phản ứng xảy ra, tính giá trị của m và V?
Đốt hỗn hợp A gồm C3H8O3, C2H4O2, C3H6O3 và glucozơ.
2C3H8O3 + 7O2 6CO2 + 8H2O (1)
C2H4O2 + 2O2 2CO2 + 2H2O (2)
C3H6O3 + 3O2 3CO2 + 3H2O (3)
C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O (4)
- Dựa vào hệ số phương trình, ta có:
- Phương trình số (2), (3) và (4) có:
- Ta có:
- Có thể tính qua bảo toàn O như sau:
+ Từ công thức hóa học của các chất:
+ Bảo toàn O:
Câu 16:
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2 và 0,25 mol H2. Cho X vào bình kín có dung tích 5 lít không đổi (chứa bột Ni), nung nóng bình một thời gian được hỗn hợp Y. Đưa bình về 27,3oC, áp suất trong bình lúc này là P (atm).
a) Đốt cháy hoàn toàn Y. Tính tỉ lệ mol CO2 và H2O thu được?
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2 và 0,25 mol H2.
a) Đốt cháy Y cũng là đốt cháy X.
2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O (1)
2H2 + O2 2H2O (2)
- Theo phương trình hóa học:
Vậy
Câu 17:
b) Biết rằng hiệu suất chuyển hóa của C2H2 thành C2H4 và C2H2 thành C2H6 đều là h, tỉ khối của hỗn hợp khí X so với hỗn hợp khí Y là 23:35. Tính h và P?
b) Nung nóng bình một thời gian: vì hiệu suất của 2 phản ứng là bằng nhau nên gọi số mol C2H2 phản ứng ở mỗi phương trình là x (mol)
- Phương trình hóa học:
C2H2 + H2 C2H4 (3)
C2H2 + 2H2 C2H6 (4)
Bảo toàn khối lượng: mX = mY
- Hỗn hợp Y sau phản ứng gồm:
- Hiệu suất:
- Áp suất: