IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 16)

  • 6229 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

b) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH tới dư lần lượt vào dung dịch Ca(HCO3)2, dung dịch AlCl3.

Xem đáp án

b) 2NaOH (dư) + Ca(HCO3)2 → Na2CO3 + CaCO3 ↓ + 2H2O

4NaOH (dư) + AlCl3 → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O


Câu 3:

c) Nhỏ dung dịch AgNO3 lần lượt vào dung dịch FeCl3, dung dịch Fe(NO3)2.

Xem đáp án

c) 3AgNO3 + FeCl3 → 3AgCl↓ + Fe(NO3)3

AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓


Câu 4:

d) Cho ít bột Cu lần lượt vào dung dịch AgNO3, dung dịch Fe2(SO4)3.

Xem đáp án

d) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4


Câu 5:

Chọn hai kim loại M, R phù hợp với hai sơ đồ chuyển hóa sau và viết các phương trình hóa học tương ứng.

M2O3(1)NaMO2(2)M(3)M2O3(4)M.R2O(5)ROH(6)R2CO3(7)RCl(8)R.

M là Al; R là Na

Xem đáp án

(1) Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O

(2) NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3

(3) 2Al(OH)3 t0Al2O3 + 3H2O

(4) 2Al2O3 dpnc4Al + 3O2

(5) Na2O + H2O 2NaOH

(6) NaOH + NaHCO3 Na2CO3 + H2O

(7) Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O

(8) 2NaCl dpnc2Na + Cl2


Câu 6:

b) Nếu 150 gam dung dịch bão hòa X đang nhiệt độ 70°C hạ nhiệt độ xuống còn 30°C. Hỏi có bao nhiêu gam X khan tách ra khỏi dung dịch?

Xem đáp án

b) Tại 70oC  

SX = 25 gam, mdd = 150 g

C%X2525+100.100%=20%

mX20%.150100%=30g

Tại 30oC

SX = 15 gam C%X1515+100.100%13,04%

Gọi x là độ kết tinh của X

Khi đó: mddX = 150 – x (g); mX = 30 – x (g)

Ta có: 30x150x.100%=13,04%  x = 12 g

Vậy có 12 gam X khan tách ra khỏi dung dịch


Câu 7:

Dung dịch A chứa hai chất tan trong số các chất sau: BaCl2, NH4Cl, (NH4)2CO3, Ba(HCO3)2. Khi nhỏ dung dịch KOH dư vào dung dịch A thấy có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng.

a) Xác định hai chất tan trong dịch A.

Xem đáp án

a) Cho KOH dư vào dung dịch A thấy có khí thoát ra chứng tỏ có NH4Cl hoặc (NH4)2CO3

Cho KOH dư vào dung dịch A thấy xuất hiện kết tủa trắng chứng tỏ có Ba(HCO3)2

Dung dịch chứa đồng thời (NH4)2CO3 và Ba(HCO3)2 không tồn tại.

Vậy A chứa NH4Cl và Ba(HCO3)2


Câu 8:

b) Đem dung dịch A tiến hành các thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Cho NaOH dư vào V lít dung dịch A thu được a mol khí, m1 gam kết tủa.

- Thí nghiệm 2: Cho Ba(OH)2 dư vào V lít dung dịch A thu được a mol khí, 2m1 gam kết tủa.

 - Thí nghiệm 3: Cho H2SO4 dư vào V lít dung dịch A thu được a mol khí, m2 gam kết tủa.

Viết phương trình hóa học cho các phản ứng xảy ra trong 3 thí nghiệm trên và tính phần trăm khối lượng mối muối trong dung dịch A.

Xem đáp án

b) TN1:

2NaOH + NH42CO3 Na2CO3+ 2NH3+ 2H2O                               a2                                  a

2NaOH + BaHCO32 BaCO3 + Na2CO3+ 2H2O                       m1197            m1197

TN2:

Ba(OH)2 + 2NH4Cl BaCl2+ 2NH3+ 2H2O                          a                             a

 BaOH2+ BaHCO32 2BaCO3 + 2H2O                        m1197            2.m1197    

TN3:

H2SO4+ BaHCO32 BaSO4 + 2CO2 + 2H2O                    a2                   a2          a

Từ TN1 và TN3 ta nhận thấy

nBa(HCO3)2=a2=nNH4Cl

Kiểm tra m2 = 116,5a; m1 = 98,5a (thỏa mãn)

Phần trăm khối lượng của Ba(HCO3)2 là:

%mBa(HCO3)2=259259+53,5.100=82,88%

 

%mNH4Cl=10082,88=17,12%


Câu 9:

Đốt cháy cháy hoàn toàn 6,25 gam một mẫu cacbon (có chứa tạp chất trơ với khối lượng chiếm không quá 10%) bằng oxi vừa đủ, thu được hỗn hợp khí X chứa CO2 và CO. Tỉ khối của X so với H2 là 19,6. Cho khí X hấp thụ vào 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 29,55 gam kết tủa Tính phần trăm khối lượng của tạp chất trơ trong mẫu than trên.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

nBaCO3=29,55197=0,15A (mol), nBa(OH)2= 0,25 (mol)

Khí X hấp thụ vào Ba(OH)2 thì chỉ có CO2 phản ứng ta có:

Bảo toàn nguyên tố (Ba) nBa(HCO3)2= 0,25 – 0,15 = 0,1 (mol)

Bảo toàn nguyên tố (C) nCO2=nC(BaCO3)+nC(Ba(HCO3)2= 0,15 + 2.0,1 = 0,35 (mol)

Đặt nCO = x (mol)

Do dX/H2= 19,6 28x + 44.0,35 = 19,6.2.(x + 0,35)

x = 0,15 (mol)

Bảo toàn nguyên tố (C) nC bđ  = nC(CO) + nC(CO2) = 0,15 + 0,35 = 0,5 (mol)

mC = 0,5.12 = 6 (g) mtạp chất  = 6,25 – 6 = 0,25 g

%mtạp chất  0,25.100%6,25=4%


Câu 10:

Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol HgSO4. Tính khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X. Cho biết sản phẩm khử duy nhất của NO3 là NO.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

nCu2+= 0,02 (mol); nNO3= 0,04 (mol); nH+= 0,2 (mol)

3Fe    +    8H+   +   2NO3 3Fe2++ 2NO + 4H2O0,060,160,04    

Fe +   Cu2+ Fe2++ Cu0,020,02

Fe   +  2H+ Fe2++ H20,020,04

nFe = 0,1 (mol) mFe max = 5,6 g


Câu 11:

Ba chất hữu cơ A, B, C đều chứa C, H, O và có cùng khối lượng mol phân tử là 60 g/mol. Cả 3 chất A, B, C đều phản ứng được với kim loại Na. Ngoài ra, B còn tác dụng được với dung dịch NaOH và C có phản ứng tráng gương. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, B, C.

Xem đáp án

A, B, C đều tác dụng với Na; B tác dụng với NaOH, C có phản ứng tráng gương nên:

A là hợp chất của ancol

B là hợp chất của axit cacboxylic

C là hợp chất vừa chứa nhóm chức ancol vừa chứa nhóm chức anđehit

Với M = 60 g /mol ta có:

CTPT của A là: C3H8O; CTCT của A là: 1. CH3CH2CH2OH; 2. CH3CH(OH)CH3

CTPT của B là: C2H4O2; CTCT của B là: CH3COOH

CTPT của C là: C2H4O2; CTCT của C là: HOCH2CHO


Câu 12:

Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen, có công thức đơn giản nhất là C4H5. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo các đồng phân của X. Trong số các công thức cấu tạo của của X, chất nào khi tác dụng với Br2 đun nóng, có xúc tác bột Fe hoặc không có xúc tác này đều tạo ra một sản phẩm thế monobrom duy nhất? Viết phương trình phản ứng minh họa.

Xem đáp án

CTTQ của X là: (C4H5)n

Do X thuộc đồng đằng của benzen nên CTTQ khác của X là: CmH2m-6 (m 6)

4n = m và 5n = 2m – 6

m2m  -   6=45 m = 8

Vậy CTPT của X là: C8H10

CTCT của X gồm 7 đồng phân

Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen, có công thức đơn giản nhất là C4H5. Xác định (ảnh 1)

Trong số các công thức cấu tạo của của X, chất nào khi tác dụng với Br2 đun nóng, có xúc tác bột Fe hoặc không có xúc tác này đều tạo ra một sản phẩm thế monobrom duy nhất.

Cấu tạo phù hợp là

Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen, có công thức đơn giản nhất là C4H5. Xác định (ảnh 2)

Câu 13:

Hỗn hợp X gồm anken A và ankin B. Biết 50 ml hỗn hợp X phản ứng tối đa với 80 ml H2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong, thu được 25 gam kết tủa và còn lại dung dịch Y có khối lượng giảm 4,56 gam so với dung dịch ban đầu. Cho lượng KOH dư vào Y thu được 5 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử của A và B.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đặt nCO2=  a(mol)nH2O=  b(mol)

Ta có: mdd giảm = mkết tủa – (mCO2+mH2O)

4,56 = 25 – (44a + 18b)

44a + 18b = 20,44

Bảo toàn nguyên tố (C) a = 0,25 + 0,05.2 = 0,35 (mol)

b = 0,28 (mol)

nankin= 0,35 – 0,28 = 0,07 (mol)

Đặt nanken = x (mol)

Ta có: x+0,07x+0,07.2=5080 x = 7150(mol)

Gọi CTTQ của A và B lần lượt là: CnH2n (n2); CmH2m-2 (m2)

Khi đó: 7150n + 0,07m = 0,35

Biện luận thấy n = m = 3 thỏa mãn.

Vậy A là: C3H6; B là C3H­­4


Câu 14:

Oxi hóa m gam một ancol đơn chức X, thu được hỗn hợp X gồm axit cacboxylic, nước và ancol dự. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng hoàn toàn với dung dịch KHCO3 dư thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Phần hai phản ứng với Na vừa đủ, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 19 gam chất rắn khan. Xác định công thức cấu tạo của ancol X.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

nCO2= 0,1 (mol); nH2= 0,15 (mol)

naxit (P1) = nCO2= 0,1 (mol) = naxit (P2)nH2O

nH2 do axit tạo = 0,05 (mol)

nH2do Na tạo = 0,05 (mol)

nancol dư = 2.(0,15 – 0,05 – 0,05) = 0,1 (mol)

19 gam chất rắn khan gồm: RCOONa: 0,1 (mol); RONa: 0,1 (mol) và NaOH: 0,1 (mol)

Ta có: (R + 67).0,1 + (R + 39).0,1 + 40.0,1 = 19

R + R = 44 R là: CH3 và R là C2H5

Vậy công thức cấu tạo của ancol X là: C2H5OH

Bắt đầu thi ngay