Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 24 có đáp án
-
525 lượt thi
-
29 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Quả bóng đá, viên bi có dạng hình cầu
a) Quả bóng đá, viên bi có dạng hình cầu
Câu 2:
Đúng ghi Đ, sai ghi S
b) Quả trứng gà, quả đu đủ có dạng hình cầu
b) Quả trứng gà, quả đu đủ có dạng hình cầu
Câu 3:
Đúng ghi Đ, sai ghi S
c) Cái trống trường em có dạng hình trụ
c) Cái trống trường em có dạng hình trụ
Câu 4:
Đúng ghi Đ, sai ghi S
d) Hộp sữa ông thọ có dạng hình trụd) Hộp sữa ông thọ có dạng hình trụ
Câu 5:
Viết tiếp vào chỗ chấm
Một vòi nước chảy trong 1 giờ 42 phút thì đầy một bể chứa 4m3 nước. Vậy vòi đó chảy 1m3 nước mất ………phút………. giây.
Một vòi nước chảy trong 1 giờ 42 phút thì đầy một bể chứa 4m3 nước. Vậy vòi đó chảy 1m3 nước mất 25 phút 30 giây.
Câu 6:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) 15m3 = …………….dm3 b) 6,75dm3 = ………….cm3
Câu 7:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
c) 4 m3 15 dm3 = ……………m3 d) 1002cm3 = …………..dm3
Câu 8:
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Một xe tải lăn bánh 120 vòng được một quãng đường dài 320,28m. Một xe đạp lăn bánh 50 vòng được một quãng đường dài 102,05m. Vậy đường kính bánh xe đạp nhỏ hơn đường kính bánh xe tải là :
Chọn đáp án B
Câu 9:
Một vườn hoa hình bán nghuyệt ( một nửa hình tròn) có đường kính 32m. Chu vi vươn hoa đó là :
Chọn đáp án C
Câu 10:
Khi giảm bán kính của hình tròn đi 10% thì chu vi hình tròn đó giảm :
Chọn đáp án A
Câu 13:
Diện tích hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 12cm và 6cm là :
Chọn đáp án A
Câu 14:
Thể tích hình lập phương A bằng thể tích hình lập phương B. Thể tích hình lập phương B bằng bao nhiêu phần trăm thể tích hình lập phương A ?
Chọn đáp án D
Câu 15:
Đúng ghi Đ, sai ghi S
Biểu đồ hình bên ghi lại kết quả điều tra 140 người về sự ham thích các môn thể thao:
a) Số người thích môn cầu lông là 28 người.
Câu 16:
Câu 17:
c) Số người thích môn bóng đá là 56 người
c) Số người thích môn bóng đá là 56 người
Câu 18:
d) Số người thích môn cờ vua là 36 người
d) Số người thích môn cờ vua là 36 người
Câu 19:
Biểu đồ hình quạt dưới đây cho biết tỉ số phần trăm các phương tiện đến trường của 40 em học sinh trong một lớp bán trú. Dựa vào biểu đồ, hãy cho biết:
a) Số em đi bộ là: 40 x 50 : 100 = 20 (em)
b) Số em đi xe đạp là: 40 x 25 : 100 = 10 (em)
c) Số em được bố mẹ chở bằng xe máy: 40 x 20 : 100 = 8 (em)
d) Số em đi ôtô là: 40 x 5 : 100 = 2 (em).
Câu 20:
Một bể cá hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,8m, mức nước có trong bể cao 0,6m. Người ta thả vào bể một hòn đá làm hòn non bộ thì mức nước trong bể cao 0,7m. Tính thể tích phần hòn non bộ ngập trong nước.
Hướng dẫn:
Hiệu diện tích toàn phần và diện tích xung quanh bằng diện tích hai mặt của hình lập phương. Vậy diện tích một mặt của hình lập phương là:
162 : 2 = 81 (dm2)
Ta có 81 = 9 x 9, do đó cạnh của hình lập phương là 9dm.
Thể tích hình lập phương là:
9 x 9 x 9 = 729 (dm3).
Đáp số : 729 dm3
Câu 21:
Một bạn đã dùng một tờ giấy màu đỏ hình chữ nhật có chiều dài 60 cm, chiều rộng 40 cm để cắt các hình lá cờ. Mỗi lá cờ là một hình tam giác vuông có hai cạnh góc vuông lần lượt là: 10cm và 5cm. Hỏi bạn đó đã cắt được nhiều nhất bao nhiêu lá cờ?
Diện tích tờ giấy hình chữ nhật là:
60 x 40 = 2400 (cm2)
Diện tích một lá cờ hình tam giác vuông là:
10 x 5 : 2 = 25 (cm2)
Số lá cờ cắt được là:
2400 : 25 = 96 (lá cờ)
Đáp số: 96 lá cờ.
Câu 22:
Cho hình thang ABCD có kích thước như hình vẽ. Tính:
a) Diện tích hình thang ABCD
Hướng dẫn : a) Tính độ dài đáy DC:
36 + 10 = 46 (cm)
Tính diện tích hình thang ABCD:
(24 + 46) x 18 : 2 = 630 (cm2)
Câu 23:
b) Diện tích hình tam giác BEC
b) Tính diện tích hình tam giác BEC:
10 x 18 : 2 = 90 (cm2)
Câu 24:
c) Tỉ số của diện tích hình tam giác BEC và diện tích hình thang ABED.
c) Tính diện tích hình thang ABED:
(24 + 36) x 18 : 2 = 540 (cm2)
hoặc: 630 – 90 = 540 (cm2)
Tính tỉ số diện tích hình tam giác BEC và diện tích hình thang ABED:
90 : 540 = 1 : 6 (hay 1/6 ).
áp số : 1/6
Câu 25:
Một viên gạch dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 22cm, chiều rộng 10cm, chiều cao 5,5 cm.
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của diện tích toàn phần của khối gạch dạng hình hộp chữ nhật do 6 viên gạch xếp thành.
Ta có chiều dài của khối gạch là 22 cm
Chiều rộng của khối gạch là:
10 x 2 = 20 (cm)
Chiều cao của khối gạch là:
5,5 x 3 = 16,5 (cm)
Diện tích xung quanh của khối gach:
(22 + 20) x 2 x 16,5 = 1386 (cm2)
Diện tích toàn phần của khối gạch:
1386 + (22 x 20) x 2 = 2266 (cm2).
Đáp số: 1386 cm2 và 2266cm2
Câu 26:
Một hình tam giác có diện tích 120cm2. Nếu kéo dài đáy thêm 3cm thì diện tích sẽ tăng thêm 30cm2. Tính cạnh đáy hình tam giác.
Câu 27:
Một đám ruộng hình tam giác có diện tích 810m2. Nếu giảm cạnh đáy 3,6m thì diện tích sẽ bị giảm 64,8m2.
a). Tính cạnh đáy ban đầu của đám ruộng đó.
a, Chiều cao của đám ruộng là :
64,8 x 2 : 3,6 = 36(m)
Cạnh đáy ban đầu của thửa ruộng là :
810 x 2 : 36 = 45(m)
Câu 28:
b). Trung bình người ta trồng lúa cứ 50m2 thu được 32,5kg thóc . Tính khối lượng thóc thu được trên cả thửa ruộng là bao nhiêu tạ?
b) Khối lượng thóc người ta thu được trên thửa ruộng đó là :
810 : 50 x 32,5 = 526,5 (kg)
Đáp số : a) 45m ; b) 526,5kg
Câu 29:
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật, kích thước trong lòng bể là : chiều dài 4m, chiều rộng 3m và chiều cao 0,5m. Bể có hai vòi, một vòi chảy vào mỗi phút được 85 lít nước, một vòi sát đáy bể chảy ra, mỗi phút chảy được 25 lít. Hỏi khi bể không có nước nếu mở cả hai vòi một lúc thì sau bao lâu sẽ đầy bể?
Thể tích lòng bể là : 4 x 3 x 0,5 = 6 (m3)
Đổi 6m3 = 6000dm3 = 6000 lít
Mỗi phút cả 2 vòi chảy được số lít nước vào bể là:
85 - 25 = 60 ( lít)
Để chảy đầy bể khi mở cả hai vòi thì cần số thời gian là :
6000 : 60 = 100 ( phút)
Đổi 100 phút = 1 giờ 40 phút
Đáp số : 1 giờ 40 phút