Đề thi cuối kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 07
-
362 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Đáp án đúng là: A
Số 45,61 được đọc là: Bốn mươi lăm phẩy sáu mươi mốt
Câu 2:
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
25 yến 14 kg = ……?….. tấn
Đáp án đúng là: D
25 yến 14 kg = 0,25 tấn + 0,014 tấn = 0,264 tấn
Câu 4:
Đáp án đúng là: B
Quy tắc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
C = d × 3,14
(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).
Câu 5:
Đáp án đúng là: C
Lớp 5A có số bạn nữ là:
50 – 26 = 24 ( học sinh)
Tỉ số giữa bạn nữ và bạn nam là:
Câu 6:
Đáp án đúng là: B
1 thùng xếp được số quyển vở là:
96 : 8 = 12 (quyển vở)
13 thùng như thế xếp được số quyển vở là:
12 × 13 = 156 (quyển vở)
Đáp số 156 quyển vở
Câu 11:
2,5 kg + 3,7 kg > 5 000 g
Giải thích:
2,5 kg + 3,7 kg = 6,2 kg = 6 200g
6 200 g > 5 000g
Vậy: 2,5 kg + 3,7 kg > 5 000 g
Câu 12:
2,4 mm2 × 6 = 0,144 cm2
Giải thích:
2,4 mm2 × 6 = 14,4 mm2
14,4 mm2 = 0,144 cm2
Vậy: 2,4 mm2 × 6 = 0,144 cm2
Câu 13:
8,6 km – 2,5 km < 6 298 m
Giải thích:
8,6 km – 2,5 km = 6,1 km = 6 100 m
6 100 m < 6 298 m
Vậy: 8,6 km – 2,5 km < 6 298 m
Câu 14:
8,5 ha : 2,5 < 0,04 km2
Giải thích:
8,5 ha : 2,5 = 3,4 ha = 0,034 km2
0,034 km2 < 0,04 km2
Vậy: 8,5 ha : 2,5 < 0,04 km2
Câu 15:
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400, một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 3 cm, chiều rộng 2 cm. Vậy trên thực tế, mảnh đất có diện tích là:96 m2
Giải thích
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 tức là 1 cm trên bản đồ bằng 400 cm ngoài thực tế.
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật ngoài thực tế là:
3 × 400 = 1 200 (cm)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật ngoài thực tế là:
2 × 400 = 800 (cm)
Diện tích mảnh đất ngoài thực tế là:
1 200 × 800 = 960 000 (cm2)
Đổi 960 000 cm2 = 96 m2
Đáp số: 96 m2
Câu 16:
Diện tích hình thang là:
= 28,8 (m2)
Đáp số: 28,8 m2
Câu 17:
4,56 × 3,5 + 3,5 × 5,44
= ………………………………
= ………………………………
= ………………………………
= ………………………………
= 3,5 × ( 4,56 + 5,44)
= 3,5 × 10
= 35
Câu 18:
0,8 × 45 × 1,25
= ………………………………
= ………………………………
= ………………………………
= ………………………………
= 0,8 × 1,25 × 45
= 1 × 45
= 45
Câu 19:
Theo bài ra ta có:

Giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 1 = 2 (phần)
Đào có số tiền là:
24 000 : 2 × 3 = 36 000 (đồng)
Đáp số: 36 000 đồng