Chủ nhật, 09/03/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 5 Toán Đề thi cuối kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án

Đề thi cuối kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án

Đề thi cuối kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 07

  • 362 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:

Số 45,61 được đọc là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số 45,61 được đọc là: Bốn mươi lăm phẩy sáu mươi mốt


Câu 2:

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

25 yến 14 kg = ……?….. tấn

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

25 yến 14 kg = 0,25 tấn + 0,014 tấn = 0,264 tấn


Câu 3:

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

2,45 + 1,67 = …? 1,9

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

2,45 + 1,67 = 4,12

Bài toán tìm số bị trừ trong một hiệu:

4,12 = …?... 1,9

Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

4,12 + 1,9 = 6,02

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 6,02


Câu 4:

Công thức tính chu vi hình tròn đường kính d là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Quy tắc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

C = d × 3,14

(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).


Câu 5:

Lớp 5A có tất cả 50 học sinh, trong đó có 26 bạn nam. Vậy tỉ số giữa số bạn nữ và số bạn nam của lớp 5A là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Lớp 5A có số bạn nữ là:

50 – 26 = 24 ( học sinh)

Tỉ số giữa bạn nữ và bạn nam là:


Câu 6:

Người ta xếp 96 quyển vở vào 8 thùng. Vậy 13 thùng như thế xếp được bao nhiêu quyển vở?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

1 thùng xếp được số quyển vở là:

96 : 8 = 12 (quyển vở)

13 thùng như thế xếp được số quyển vở là:

12 × 13 = 156 (quyển vở)

         Đáp số 156 quyển vở


Câu 11:

Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm
2,5 kg + 3,7 kg ……. 5 000 g
Xem đáp án

2,5 kg + 3,7 kg > 5 000 g

Giải thích:

2,5 kg + 3,7 kg = 6,2 kg = 6 200g

6 200 g > 5 000g

Vậy: 2,5 kg + 3,7 kg >  5 000 g


Câu 12:

Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm
2,4 mm2 × 6 ……… 0,144 cm2
Xem đáp án

2,4 mm2 × 6  =  0,144 cm2

Giải thích:

2,4 mm2 × 6 =  14,4 mm2

14,4 mm2 = 0,144 cm2

Vậy: 2,4 mm2 × 6  =  0,144 cm2


Câu 13:

Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm
8,6 km – 2,5 km …….. 6 298 m
Xem đáp án

8,6 km – 2,5 km < 6 298 m

Giải thích:

8,6 km – 2,5 km = 6,1 km = 6 100 m

6 100 m <  6 298 m

Vậy: 8,6 km – 2,5 km < 6 298 m


Câu 14:

Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm
8,5 ha : 2,5 ………. 0,04 km2
Xem đáp án

8,5 ha : 2,5 <  0,04 km2

Giải thích:

8,5 ha : 2,5 = 3,4 ha = 0,034 km2

0,034 km2 <  0,04 km2

Vậy: 8,5 ha : 2,5 <  0,04 km2


Câu 15:

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400, một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 3 cm, chiều rộng 2 cm. Vậy trên thực tế, mảnh đất có diện tích là ……………… m2
Xem đáp án

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400, một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 3 cm, chiều rộng 2 cm. Vậy trên thực tế, mảnh đất có diện tích là:96  m2 

Giải thích

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 tức là 1 cm trên bản đồ bằng 400 cm ngoài thực tế.

Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật ngoài thực tế là:

3 × 400 = 1 200 (cm)

Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật ngoài thực tế là:

2 × 400 = 800 (cm)

Diện tích mảnh đất ngoài thực tế là:

1 200 × 800 = 960 000 (cm2)

Đổi 960 000 cm2 = 96 m2

Đáp số: 96 m2


Câu 16:

Tính diện tích hình thang sau

Xem đáp án

Diện tích hình thang là:

= 28,8 (m2)

Đáp số: 28,8 m2


Câu 19:

 Mai có ít hơn Đào 24 000 đồng. Biết số tiền của Đào gấp 3 lần số tiền của Mai. Hỏi Đào có bao nhiêu tiền?
Xem đáp án

Theo bài ra ta có:

 Mai có ít hơn Đào 24 000 đồng. Biết số tiền của Đào gấp 3 lần  (ảnh 1)

Giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

3 – 1 = 2 (phần)

Đào có số tiền là:

24 000 : 2 × 3 = 36 000 (đồng)

Đáp số: 36 000 đồng


Bắt đầu thi ngay