Thứ năm, 26/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 5 Toán Đề thi cuối kì 1 Toán lớp 5 có đáp án

Đề thi cuối kì 1 Toán lớp 5 có đáp án

Đề thi cuối kì I Toán lớp 5 có đáp án - Đề 7

  • 2620 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm: 5 kg 85 g = ………. kg là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có 85 g = 0,085 kg

Do đó 5 kg 85 g = 5 kg + 0,085 kg = 5,085 kg.

Vậy số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: 5,085.


Câu 3:

2 giờ 21 phút = ………… phút. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

2 giờ 21 phút = 2 giờ + 21 phút = 120 phút + 21 phút = 141 phút.


Câu 4:

Số thập phân 5,7 viết dưới dạng hỗn số là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B


Câu 5:

Thương của 67,89 và 0,1 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Muốn chia một số thập phân cho 0,1 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một chữ số.

Vậy 67,89 : 0,1 = 678,9.


Câu 6:

Hùng nặng 35 kg, Minh nặng 38,5 kg, An nặng 42,5 kg, Giang nặng 43 kg. Trung bình mỗi bạn nặng số ki-lô-gam là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trung bình mỗi bạn nặng số ki-lô-gam là:

(35 + 38,5 + 42,5 + 43) : 4 = 39,75 (kg)

Đáp số: 39,75 kg


Câu 7:

Diện tích của tam giác có cạnh đáy 15 dm và chiều cao 120 cm là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đổi: 15 dm = 150 cm

Diện tích của tam giác đó là:

150 × 120 : 2 = 9 000 (cm2)

Đáp số: 9 000 cm2


Câu 8:

20% của một số bằng 79,8. Số đó là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số đó là:

79,8 × 100 : 20 = 399

Đáp số: 399.


Câu 14:

b) 0,57 yến 8 kg = …………… kg
Xem đáp án

0,57 yến 8 kg = 0,57 yến + 8 kg = 5,7 kg + 8 kg = 13,7 kg.

Vậy số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là 13,7.


Câu 15:

c) 8 m2 22 cm2 = ……………. dm2
Xem đáp án

8m2 22 cm2 = 8 m2 + 22 cm2 = 800 dm2 + 0,22 dm2 = 800,22 dm2.

Vậy số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là 800,22.


Câu 16:

d) 3 ha 300 m2 = …………….. dam2
Xem đáp án

3 ha 300 m2 = 3 ha + 300 m2 = 300 dam2 + 3 dam2 = 303 dam2.

Vậy số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là 303.

Câu 17:

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 24 m, chiều rộng 15 m. Người ta dành 25% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần đất làm nhà.

Xem đáp án

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

24 × 15 = 360 (m2)

Diện tích phần đất làm nhà là:

360 × 25 : 100 = 90 (m2)

Đáp số: 90 m2.


Câu 18:

Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5%. Một người gửi tiết kiệm 3 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu?

Xem đáp án

Sau một tháng số tiền lãi là:

3 000 000 × 0,5 : 100 = 15 000 (đồng)

Sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là:

3 000 000 + 15 000 = 3 015 000 (đồng)

Đáp số: 3 015 000 đồng.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương