Trắc nghiệm Bài tập cơ bản Chia một số thập phân cho một số tự nhiên có đáp án
-
1482 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 1,5 : 5 = …
(viết đáp án ở dạng gọn nhất)
Đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy số cần điền là 0,3
Câu 2:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 8,5 : 5 = …
(viết đáp án ở dạng gọn nhất)
Đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy số cần điền là 1,7
Câu 3:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết:
y x 5 = 41,5
Đáp án B
Ta có:
y x 5 = 41,5
y = 41,5 : 5
y = 8,3
Vậy đáp án đúng là y = 8,3
Câu 4:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết:
y x 4 = 17,6
Đáp án C
Ta có:
y x 4 = 17,6
y = 17,6 : 4
y = 4,4
Vậy đáp án đúng là y = 4,4
Câu 5:
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ trống:
40,4 : 4 … 10
Ta có:
? 10
Mà 10,1 > 10
Nên 40,4 : 4 > 10
Vậy ta điền dấu >
Câu 6:
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ trống: 21,6 : 4 … 5,5
Ta có:
? 5,5
Mà 5,4 < 5,5
Nên 21,6 : 4 < 5,5
Vậy ta điền dấu <
Câu 7:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
2,6 là kết quả của phép chia 10,4 : 4. Đúng hay sai?
Đáp án A
Đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy 2,6 là kết quả của phép chia 10,4 : 4
Nên ta chọn đáp án: Đúng
Câu 8:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
3,4 là kết quả của phép chia 30,6 : 9. Đúng hay sai?
Đáp án A
Đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy 3,4 là kết quả của phép chia 30,6 : 9
Nên ta chọn đáp án: Đúng
Câu 9:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
(Ghi chú: viết đáp án ở dạng ngắn gọn nhất)
Ta có:
14,8 : 4 = 3,7
Vậy đây là phép chia hết
Nên ta điền thương là 3,7
Câu 10:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
(Ghi chú: viết đáp án ở dạng ngắn gọn nhất)
Ta có:
16,8 : 2 = 8,4
Vậy đây là phép chia hết
Nên ta điền thương là 8,4
Câu 11:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Thương của 42,8 và 8 là …
(Ghi chú: viết đáp án ở dạng gọn nhất)
Thương của 42,8 và 8 là:
42,8 : 8 = 5,35
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 5,35
Câu 12:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Thương của 44,7 và 2 là …
(Ghi chú: viết đáp án ở dạng gọn nhất)
Thương của 44,7 và 2 là:
44,7 : 2 = 22,35
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 22,35
Câu 13:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
8 nhân với bao nhiêu thì bằng 13,6?
Đáp án D
Ta có:
13,6 : 8 = 1,7
Nên thừa số còn lại trong phép nhân trên là 1,7
Hay 8 nhân với 1,7 thì bằng 13,6
Câu 14:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
2 nhân với bao nhiêu thì bằng 28,5?
Đáp án B
Ta có:
28,5 : 2 = 14,25
Nên thừa số còn lại trong phép nhân trên là 14,25
Hay 2 nhân với 14,25 thì bằng 28,5
Câu 15:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
17,6 : 4 = 4,5. Đúng hay sai?
Đáp án B
Ta có:
Vậy 17,6 : 4 = 4,4
Nên ta chọn đáp án: Sai
Câu 16:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
25,6 : 5 = 5,13. Đúng hay sai?
Đáp án B
Ta có:
Vậy 25,6 : 5 = 5,12
Nên ta chọn đáp án: Sai
Câu 17:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Cho phép chia sau:
Số dư trong phép chia trên là …
(Ghi chú: viết đáp án ở dạng gọn nhất)
Ta thấy số 2 đứng ở hàng phần mười (hay 0,2)
Vậy 55,4 : 6 = 9,2 dư 0,2
Nên ta điền số dư là 0,2 vào chỗ chấm
Câu 18:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Cho phép chia sau:
Số dư trong phép chia trên là …
(Ghi chú: viết đáp án ở dạng gọn nhất)
Ta thấy số 1 đứng ở hàng phần mười (hay 0,1)
Vậy 12,5 : 4 = 3,1 dư 0,1
Do đó ta điền số dư là 0,1 vào chỗ chấm
Câu 19:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Dê mẹ nặng 55,2 kg, dê con nặng bằng dê mẹ. Tìm cân nặng của dê con.
Đáp án B
Cân nặng của dê con là:
55,2 : 3 = 18,4 (kg)
Đáp số: 18,4 kg
Câu 20:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Bao táo thứ nhất nặng 49,6 kg, cân nặng của bao táo thứ hai bằng cân nặng của bao táo thứ nhất. Hỏi bao táo thứ hai nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Đáp án C
Cân nặng của bao táo thứ hai là:
49,6 : 2 = 24,8 (kg)
Đáp số: 24,8 kg