Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 5 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 5 Nhân một số thập phân với một số thập phân có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 5 Nhân một số thập phân với một số thập phân có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Nhân một số thập phân với một số thập phân có đáp án

  • 1174 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết:

y  :  5  =  37,6  x  4,2

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có:

y  :  5  =  37,6  x  4,2

y  :  5  =  157,92

y         =  157,92  x  5

y         =      789,6

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y  =  789,6


Câu 2:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết:

19,68  +  y  =  27,63  x  8,1

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có:

19,68  +  y  =  27,63  x  8,1

19,68  +  y  =  223,803

               y  =  223,803  -  19,68

               y  =        204,123

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y  =  204,123


Câu 3:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

27,45+25,42.....×4,5.....

Xem đáp án

Ta thực hiện tính từ trái qua phải được:

27,43  +  25,42  =  52,85

52,85  x  4,5  =  237,825

Vậy các số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 52,85  ;  237,825


Câu 4:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

12,56+8,94.....×21,05.....

Xem đáp án

Ta thực hiện tính từ trái qua phải được:

12,56  +  8,94  =  21,5

21,5  x  21,05  =  452,575

Vậy các số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 21,5  ;  452,575


Câu 5:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho hình chữ nhật ABCD có số đo như hình vẽ. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.

Xem đáp án

Đáp án B

Đổi: 4dm8cm  =  4,8dm

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

4,8  x  3,2  =  15,36 ( dm2 )

Đáp số: 15,36 dm2


Câu 6:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho hình chữ nhật ABCD có số đo như hình vẽ. Biết độ dài cạnh AB gấp hai lần độ dài cạnh BC. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD

Xem đáp án

Đáp án B

Độ dài cạnh AB là:

8,19  x  2  =  16,38 (cm)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

16,38  x  8,19  =  134,1522 ( cm2 )

Đáp số: 134,1522 cm2


Câu 7:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

59,12  x  3,48  =  …

Xem đáp án

Ta đặt tính và tính:

Có 2 chữ số sau dấu phẩy.

8 nhân 5912 bằng 47296.

4 nhân 5912 bằng 23648, viết lùi lại 1 chữ số.

3 nhân 5912 bằng 17736, viết lùi lại 2 chữ số.

Cộng ba số ở trên theo cột dọc từ phải sang trái thì được 2057376.

Thừa số thứ nhất có 2 số dấu phẩy, thừa số thứ hai có 2 số sau dấu phẩy.

Vậy kết quả có 2 + 2 = 4 số sau dấu phẩy.

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là: 205,7376


Câu 8:

Điền số thập phân thu gọn nhất vào chỗ chấm.

28,34  x  12,6  =  …

Xem đáp án

Ta đặt tính và tính:

Có 1 chữ số sau dấu phẩy.

6 nhân 2834 bằng 17004.

2 nhân 2834 bằng 5668, viết lùi lại 1 chữ số.

1 nhân 2834 bằng 2834, viết lùi lại 2 chữ số.

Cộng 3 số ở trên theo cột dọc từ phải sang trái thì được 357084.

Thừa số thứ nhất có 2 chữ số sau dấu phẩy,

thừa số thứ hai có 1 chữ số sau dấu phẩy.

Vậy kết quả có 2 + 1 = 3 chữ số sau dấu phẩy


Câu 9:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Xem đáp án

Ta có:

27,13  x  8,96  =  243,0848

15,41  x  7,84  =  120,8144

Vậy các số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 243,0848  ;  120,8144


Câu 10:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Xem đáp án

Ta có:

56,19  x  4,84  =  271,9596

37,42  x  12,05  =  450,911

Vậy các số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 271,9596  ;  450,911


Câu 11:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Tính nhẩm:

215,6  x  0,001  =  …

Xem đáp án

Tính nhẩm ta được:

215,6  x  0,001  =  0,2156

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là: 0,2156


Câu 12:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Tính nhẩm:

510,97  x  0,001  =  …

Xem đáp án

Tính nhẩm ta được:

510,97  x  0,001  =  0,51097

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là: 0,51097


Câu 13:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

4,75  x  5,15  -  4,75  x  4,15  +  4,75  x  2

=  …  x  (  …  -  …   +  2 )             

=  …  x  (  …  +  … )

=  …  x  …  =  …

Xem đáp án

Ta có:

4,75  x  5,15  -  4,75  x  4,15  +  4,75  x  2

=  4,75  x  ( 5,15  -  4,15  +  2 )

=  4,75  x  ( 1  +  2 )

=  4,75  x  3 =  14,25

Vậy các số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 4,75  ;  5,15  ;  4,15  ;  4,75  ;  1  ;  2  ;  4,75  ;  3  ;  14,25


Câu 14:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

7,84  x  0,36  +  7,84  x  0,64    

=  …  x  ( 0,36  +  … )

=  …  x  …   =

Xem đáp án

Ta có:

7,84  x  0,36  +  7,84  x  0,64

=  7,84  x  ( 0,36  +  0,64 )

=  7,84  x  1 =  7,84

Vậy các số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 7,84  ;  0,64  ;  7,84  ;  1  ;  7,84


Câu 15:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tổng của 56,9 và 3,8 nhân với 4,6 được kết quả là:

Xem đáp án

Đáp án D

Tổng của 56,9 và 3,8 nhân với 4,6 được:

( 56,9  +  3,8 )  x  4,6

=    60,7  x  4,6

=     279,22

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 279,22


Câu 16:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tổng của 9,62 và 27,43 nhân với 6,14 được kết quả là:

Xem đáp án

Đáp án C

Tổng của 9,62 và 27,43 nhân với 6,14 được:

( 9,62  +  27,43 )  x  6,14

=    37,05  x  6,14

=     227,487

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 227,487


Câu 17:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Trung bình cộng của ba số là 5,82. Biết số thứ nhất là 4,3, số thứ hai gấp hai lần số thứ nhất. Tìm số thứ ba.

Xem đáp án

Đáp án B

Tổng của ba số đó là:

5,82  x  3  =  17,46

Số thứ hai là:

4,3  x  2  =  8,6

Số thứ ba là:

17,46  -  ( 4,3  +  8,6 )  =  4,56

Đáp số: 4,56


Câu 18:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

 Trung bình cộng của ba số là 44,8. Biết số thứ nhất là 39,56, số thứ hai hơn số thứ nhất là 14,75. Tìm số thứ ba.

Xem đáp án

Đáp án B

Tổng của ba số đó là:

44,8  x  3  =  134,4

Số thứ hai là:

39,56  +  14,75  =  54,31

Số thứ ba là:

134,4  -  ( 39,56  +  54,31 )  =  40,53

Đáp số: 40,53


Câu 19:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một người đi xe đạp trong 3 giờ. Biết trong 2,5 giờ đầu mỗi giờ người đó đi được 11,5 km. 0,5 giờ sau người đó đi được 7,8 km. Hỏi người đó đi được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét?

Xem đáp án

Đáp án B

2,5 giờ đầu người đó đi được là:

11,5  x  2,5  =  28,75 ( km )

Sau 3h quãng đường người đó đi được là:

28,75  +  7,8  =  36,55 ( km )

Đáp số: 36,55 km


Câu 20:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một cửa hàng có 15,5 bao gạo. Mỗi bao nặng 45,34 kg gạo. Biết người ta bán đi 218,54 kg gạo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Xem đáp án

Đáp án C

Cửa hàng đó có số ki-lô-gam gạo là:

45,34  x  15,5  =  702,77 (kg)

Sau khi bán, cửa hàng đó còn lại số ki-lô-gam gạo là:

702,77  -  218,54  =  484,23 (kg)

Đáp số: 484,23 kg


Bắt đầu thi ngay