500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 3)
-
3220 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Which of the following best describes the main idea of this passage?
Đáp án C
Question hỏi về ý chính của toàn bài?
A. Nỗ lực giải cứu cá voi thành công trên toàn thế giới
B. Một vài điểm giống nhau đáng kể giữa cá voi và loài người
→ Chi tiết được nhắc đến trong đoạn 2 => không thể là ý chính.
C. Cá voi là loài sinh vật lớn nhất, hiền lành nhất, nhưng dễ bị tổn thương nhất
Đáp án này bao quát được ý toàn bài, của cả đoạn 1 [lớn nhất], đoạn 2 [hiền lành], đoạn 3 [dễ bị tổn thương]
D. Cá voi là loài động vật duy nhất chỉ sống ở nước ấm. => Không được đề cập đến trong bài.
Câu 2:
Whales can move easily in water thanks to their______.
Đáp án C
Cá voi có thể di chuyển dễ dàng trong nước nhờ có ______________.
A. Đuôi và mỡ cá voi
B. Kích thước và đầu
C. Đuôi và da
D. Da và đầu
Thông tin nằm ở đoạn 1, dòng 2-3: “Although the whale is very huge, it is not hindered at all by its size when it is in the water. Whales have tails that end like flippers. The skin of a whale is so smooth that it does not create any friction that can slow the whale down”
(Mặc dù cá voi rất to, nó không bị cản trở bởi kích cỡ của nó khi di chuyển trong nước. Cá voi có đuôi mà sau cùng giống như bánh chèo. Da của cá voi nhẵn đến nỗi mà nó không gây ra bất cứ một ma sát nào có thể làm giảm tốc độ bơi)
Câu 3:
Where is the whale’s breathing hole located?
Đáp án A
Lỗ thở/mũi của cá voi nằm ở đâu?
A. ở trên đầu
B. ở lưng
C. trên mặt
D. ở đuôi
Thông tin nằm ở đoạn 1, dòng 4: “A whale’s breathing hole is located on the top of its head, so it can breathe without having to completely push its head out of the water.”
(Mũi của cá voi nằm ở trên đỉnh đầu, vì vậy nó có thể thở mà không cần phải ngoi đầu lên khỏi mặt nước.)
Câu 4:
According to paragraph 2, the author mentions all of the following to show that whales “are more similar to humans” EXCEPT _______.
Đáp án B
Theo đoạn văn 2, tác giả đề cập đến tất cả những cái sau đây để cho thấy rằng cá voi “giống con người hơn” ngoại trừ ________.
A. Chúng không bỏ rơi con bị thương hoặc bị ốm
B. Chúng không di trú từ vùng nước lạnh sang vùng nước ấm
C. Chúng sống theo bầy nhóm gia đình và di chuyển theo bầy
D. Con non ở với con mẹ khoảng 15 năm
Đáp án B. Đây là thông tin sai với thông tin được đưa ra ở trong bài. Các thông tin khác đều đúng với thông tin trong bài → Xem kỹ đoạn 2 của bài : “Whales live in the ocean but, in terms of behaviours, they are more similar to humans than fish. They live in family groups and they even travel in groups when they have to migrate from cooler to warmer waters. The young stay with their parents for as long as fifteen years. Whales are known not to desert the ill or injured members; instead, they cradle them.
Câu 5:
The word “tiny” in paragraph 3 probably means________ .
Đáp án A
Từ “tiny” ở đoạn 3 có thể có nghĩa là____________.
A. rất nhỏ
B. rất sâu
C. rất béo
D. rất xấu xí
Đáp án A: Từ tiny nghĩa là nhỏ tí xíu.
Câu 6:
The word “they” in paragraph 3 refers to___________.
Đáp án C
Từ “they” ở đoạn 3 ám chỉ đến____________.
They cut holes in the ice to provide more breathing holes for the whales. These holes would also serve as guides for the whales so that they could swim to warmer waters. Đáp án C: they là đại từ thay thế cho “the whales”.
Câu 7:
According to the passage, why was the frozen ice on the sea surface a danger to whales?
Đáp án C
Theo bài đọc tại sao băng tuyết trên bề mặt đại dương là mối nguy hiểm với cá voi?
A. Vì chúng không thể bơi trong nước lạnh.
B. Vì chúng không thể ăn khi thời tiết quá lạnh.
C. Bởi vì cá voi không thể thở được nếu không đủ ô xy
D. Bởi vì nước quá lạnh với chúng khi chúng là động vật máu nóng.
Thông tin ở đoạn 3:
“It was close to winter and the sea had begun to freeze over. Whales are mammals that require oxygen from the air, so the frozen ice was a great danger to them.”
(Lúc đó gần vào mùa đông, và biển bắt đầu đông cứng. Cá voi là động vật có vú cần ô xy từ không khí, nên lớp băng đông cứng là một sự đe dọa đối với chúng).