500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 18)
-
3218 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Which of the following best serves as the title for the passage?
Đáp án C
Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn là cái nào dưới đây?A. Có những con chó trong trường học: lợi ích và bất lợi
B. Henry – một con chó hảo hạng trong trường Dronfield
C. Những con chó trong trường học: những trợ giảng lớp học đắc lực
D. Nuôi những con chó trong trường học – một xu hướng thịnh thành
=> Căn cứ vào các thông tin trong bài đọc, ta thấy: trong đoạn đầu, tác giả hoàn toàn tập trung vào miêu tả con chó Henry được sử dụng ở trường Dronfield và cho đến đoạn 2, đoạn 3, đoạn cuối tác giả vẫn chủ yếu làm nổi bật vai trò của con chó Henry đối với học sinh trường này. Tuy nhiên, tất cả những dẫn chứng đó như một tiền đề cho trọng tâm bài viết, bên cạnh đó thì tác giả còn nêu ra các ý kiến, quan điểm của các hiệu trưởng, giảng viên và bàn đến một số tác dụng của những con chó học đường ngoài việc tạo động lực học tập như bình phục bệnh tật, trấn tĩnh con người,… và còn nêu thêm dẫn chứng khác là con chó Muskoka.
=> Như vậy, tóm lại cho thấy tiêu đề chính mà tác giả hướng đến ở đây là chó học đường nói chung là những trợ giảng lớp học đắc lực.
Câu 2:
The word "adulation" in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Đáp án A
Từ “adulation” trong đoạn 1 đồng nghĩa với ________________.
A. sự ngưỡng mộ thái quá
B. sự chú ý xứng đáng
C. cuộc tranh cãi mạnh đáng kể
D. sự mong đợi viển vông, không thực tế
Căn cứ vào ngữ cảnh của đoạn sau:
“Whatever the achievements of other members of the comprehensive school, it is Henry, with his soulful eyes and glossy hair, who has hogged the limelight, appearing on television in Britain and abroad. Yet despite all the public adulation, Henry stirs up no envy or resentment among the 2000 students – in fact, they all adore him.”
(Bất kể thành tích của các thành viên khác trong trường toàn diện, chính là Henry, với đôi mắt có hồn và mái tóc bóng mượt, người đã lấp lánh ánh đèn sân khấu, xuất hiện trên truyền hình ở Anh và nước ngoài. Tuy nhiên, bất chấp tất cả sự ngưỡng mộ thái quá của công chúng, Henry không khuấy động sự ghen tị hay phẫn nộ giữa 2000 sinh viên - thực tế, tất cả họ đều ngưỡng mộ anh.)
=>Adulation /ˌædʒəˈleɪʃən/ (n): sự ngưỡng mộ thái quá, tán dương, ca ngợi nhiều hơn mức xứng đáng
Câu 3:
The phrase "a handful" in paragraph 3 is probably descriptive of a child who is _________.
Đáp án A
Cụm từ “a handful” trong đoạn 3 có thể là để mô tả một đứa trẻ người mà ______.
A. khó để kiểm soát
B. ngại, do dự để thể hiện
C. có xu hướng bất đồng
D. không thể hiểu được
Với dạng câu hỏi tìm từ đồng nghĩa, dù biết nghĩa của từ cũng đừng vội chọn luôn mà hãy dành một chút thời gian để đọc câu chứa từ đó, vì đôi khi một từ có nhiều nghĩa và cần dựa vào ngữ cảnh để xác định nghĩa của từ theo ngữ cảnh nhất định.
Căn cứ vào thông tin trong đoạn sau:
“A number of studies have shown that animals improve recovery after surgery or illness and have a calming influence on people in a lot of settings. Some of my kids can be a handful and some of the children Julie counsels have terrible problems.”
=>(A) handful /ˈhændfʊl/ (n): một người khó kiểm soát hoặc quản l
Câu 4:
Which of the following is mentioned in paragraph 3 as a potential impact of keeping a pet?
Đáp án B
Cái nào dưới đây được đề cập đến trong đoạn 3 như một tác động tiềm năng của việc nuôi thú cưng?A. Một xu hướng mạnh mẽ hơn là cư xử tệ
B. Bình phục khỏi bệnh tật tốt hơn
C. Một mong muốn lớn hơn là ảnh hưởng đến những người khác
D. Những thay đổi lâu dài trong nền giáo dục
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 3 như sau:
“We did some research and discovered that the presence of pets has been shown to be therapeutic. A number of studies have shown that animals improve recovery after surgery or illness and have a calming influence on people in a lot of settings.”
(Chúng tôi đã thực hiện một số nghiên cứu và phát hiện ra rằng sự hiện diện của vật nuôi đã được chứng minh là có tác dụng chữa bệnh. Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng động vật cải thiện sự phục hồi sau phẫu thuật hoặc bệnh tật và có ảnh hưởng làm trấn tĩnh lại con người trong nhiều môi trường.)
Câu 5:
The word "one" in paragraph 4 refers to _______________.
Đáp án A
Từ “one” trong đoạn 4 ám chỉ ________________.
A. một con chó học đường
B. một sự điên cuồng
C. một thành viên của đội ngũ nhân viên Mulberry
D. một trường tiểu học
Căn cứ vào ngữ cảnh của thông tin sau:
“Could the school dog become a craze? Other schools such as the Mulberry Bush, a primary school for children with behavioural problems, have stepped forward to point out they already have one.”
(Những con chó học đường có thể trở thành một cơn sốt? Các trường khác như Mulberry Bush, một trường tiểu học dành cho trẻ em có vấn đề về hành vi, đã chỉ ra rằng họ cũng đã có một con chó rồi.)
=>Như vậy, đại từ “one” ở đây quy chiếu cho “a school dog”.
Câu 6:
According to paragraph 4, which of the following is one of the roles played by Muskoka at the Mulberry Bush?
Đáp án B
Theo đoạn 4, cái nào dưới đây là một trong những vai trò do Muskoka đảm nhiệm tại Mulberry Bush?A. Tối thiểu hóa số lượng các từ bị phát âm sai bởi học sinh của nó
B. Giúp học sinh của nó có thể giảm thiểu bớt nỗi sợ về việc mắc lỗi
C. Giảm đi đội ngũ giảng viên của khối lượng công việc không cần thiết
D. Khuyến khích những cách tiếp cận chủ động giải quyết khó khăn đối với việc dạy học đọc học viết
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 4 như sau:
“Rosie Johnston, a Mulberry staff member has been bringing her golden retriever, Muskoka, into school for three years. Apart from being a calming influence, Muskoka even plays his part in literacy lessons. Children at the school can be too shy to read to adults so they read to Muskoka. ‘Their anxiety about mispronouncing something or getting the words in the wrong order is reduced when they read to him’, says Johnston.”
(Rosie Johnston, một nhân viên của Mulberry đã mang chú chó tha mồi vàng của mình, Muskoka, đến trường được ba năm. Ngoài việc là một chú chó có ảnh hưởng giúp trấn tĩnh lại, Muskoka thậm chí còn tham gia vào các tiết học đọc học viết. Trẻ em ở trường có thể quá ngại đọc sách cho người lớn nên chúng đọc cho Muskoka nghe. ‘Nỗi lo lắng của chúng về việc phát âm sai một cái gì đó hoặc nhận được các từ sai thứ tự được giảm thiểu khi chúng đọc cho anh ta nghe.’ ông Johnston nói.)
=>Như vậy, có thể hiểu rằng: học sinh rất ngại đọc cho giáo viên nghe vì chúng sợ mắc lỗi (về lỗi phát âm và lỗi sai trật tự từ), nhưng trong khi đó chúng lại rất tự tin để đọc cho chú chó Muskoka nghe; nhờ việc này mà từ đó thì việc mắc lỗi tương tự của học sinh được giảm thiểu đáng kể
Câu 7:
Which of the following best summarises Chris Woodhead’s viewpoint in paragraph 5?
Đáp án B
Những tóm tắt nào dưới đây là cái tốt nhất cho quan điểm của ông Chris Woodhead trong đoạn 5?A. Các giáo viên đã đánh giá thấp vai trò của những con chó trong các tiết dạy học đọc học viết
B. Những trường học có chó chỉ để thu hút sự chú ý của dư luận
C. Các học sinh và những chú chó là những bầu bạn không thể tách rời nhau trong các tiết học
D. Những chú chó có thể làm khuấy động không khí của lớp học
Căn cứ vào những thông tin sau:
“I don’t see why a teacher cannot create a positive learning environment through the subject they teach and their personality. Dogs strike me as a bit of a publicity stunt. It’s the kind of sentimental story journalists love.”
(Tôi không hiểu tại sao một giáo viên không thể tạo ra một môi trường học tập tích cực thông qua chủ đề họ dạy và tính cách của họ. Những chú chó đó khiến cho tôi cảm giác rằng chúng như một kiểu gây chú ý cho công chúng mà thôi. Đó là loại câu chuyện tình cảm mà các nhà báo yêu thích.)
=>Như vậy, ông Chris Woodhead cho rằng trường học nuôi chó chỉ để thu hút truyền thông, tạo ra một câu chuyện lạ đời để cho các nhà báo quan tâm và viết về nó
Câu 8:
Which of the following is implied in the passage?
Đáp án B
Khẳng định nào dưới đây được ám chỉ trong đoạn văn?
A. Rosie Johnston có nhiều kinh nghiệm hơn Wendy Brown trong việc làm việc với động vật.
B. Sự tương tác với Henry được dùng để thúc đẩy động lực học tập của học sinh ở trường Dronfield.
C. Hiệu trưởng trường Dronfield hoài nghi về việc liệu bầu bạn của Henry sẽ mang lại lợi ích cho học sinh của họ hay không
D. Wendy Brown và Julie Smart là những nhà hoạt động về quyền của động vật rất tận tụy những người luôn mong muốn có thể gửi gắm thông điệp của họ đến với thế hệ người trẻ.
Căn cứ vào thông tin ở câu cuối đoạn đầu và một số thông tin trong đoạn hai:
-“The dog, who first arrived six months ago, is a super dog, who has improved students’ behaviour and encouraged more students to focus on their academic achievement.”
(Chú chó, người mới đến sáu tháng trước, là một chú chó hảo hạng, người đã cải thiện hành vi của học sinh và khuyến khích nhiều học sinh tập trung vào thành tích học tập của họ.)
-“It was Andrew’s teacher, Wendy Brown and the school counsellor, Julie Smart, who first proposed buying a school dog. ”Julie and I were talking one day about how looking after dogs can positively affect children’s conduct," says Brown.”
(Chính là giáo viên của Andrew, ông Wendy Brown và cố vấn của trường, ông Julie Smart, người đầu tiên đề xuất mua một chú chó học đường. “Tôi và Julie đã nói chuyện một ngày về cách chăm sóc chó thế nào có thể ảnh hưởng tích cực đến việc giáo dục trẻ em”, ông Brown nói.)
=> Như vậy, ta thấy mặc dù có vài ý kiến trái chiều được nêu ra nhưng vẫn có một hàm ý trong bài văn rằng sự tương tác với Henry được dùng để thúc đẩy động lực học tập của học sinh ở trường Dronfield.