500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 29)
-
3223 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án C
Chủ đề của đoạn văn là gì?
A. Báo lá cải với báo khổ lớn: một cuộc chiến không ngưng nghỉ
B. Báo lá cải: quá tử tế đến mức không thể đúng được
C. Nghệ thuật của thị yếu tồi: Báo lá cải của Anh
D. The Guardian: cảm thấy chuyện tầm phào là thị yếu tồi
=> Ở hai khổ đầu, tác giả giới thiệu báo lá cải, tiếp theo đó là liệt kê những điểm hạn chế và bị chỉ trích ở Anh. Và tác giả đi sâu và việc phân tích những khía cạnh tiêu cực và thị yếu của người đọc báo lá cải. Đó chính là câu trả lời cho tiêu đề là đáp án C.
Câu 2:
The word “formula” in paragraph 2 is closest meaning to _________
Đáp án D
Từ thay thế tốt nhất cho từ “formula” trong đoạn là:
A. sequence /ˈsiːkwəns/ (n): trình tự
B. design /dɪˈzaɪn/ (n): thiết kế
C. readership/ˈriːdəʃɪp/ (n): lượng người đọc
D. method /ˈmeθəd/ (n): phương pháp
Căn cứ vào ngữ cảnh trong câu:
And above all, style. Tabloids follow a special formula /ˈfɔːmjʊlə/: they report the news but only certain kinds. Tabloids dedicate most of their pages to stories about celebrities.
(Và trên hết là, phong cách. Báo lá cải theo một công thức đặc biệt : chúng báo cáo tin tức nhưng chỉ một vài loại. Báo lá cải tập trung chủ yếu hầu hết các tran vào những câu chuyện của người nổi tiếng.)
Formula /ˈfɔːmjʊlə/ (n): công thức ~ method /ˈmeθəd/ (n): phương pháp
Câu 3:
The phrase “a vehicle” in paragraph 2 mostly means_____________
Đáp án A
Cụm “a vehicle” trong đoạn 2 có nghĩa:
A. a way of achieving something: một cách thức để đạt cái gì đó
B. a method of researching something: một phương pháp để nghiên cứu cái gì đó
C. a set of instructions on how to do something: một bộ các công thức về cách thức làm cái gì đó
D. a means of transporting something: một phương tiện để di chuyển cái gì đó
Căn cứ vào ngữ cảnh trong câu:
However, the tabloids are not simply an irritation for celebrities; They are also a vehicle for self-promotion.
(Tuy nhiên, báo lá cải không chỉ đơn giản là mối quan ngại cho những người nổi tiếng. Chúng cũng là một phương tiện để tự quảng cáo.)
A vehicle /ˈviːɪkəl/ (n): một phương tiện ~ a way of achieving something: một cách thức để đạt cái gì đó
Câu 4:
The word “ They” in paragraph 3 refers to___________
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn 3 chỉ:
A. con người
B. ngôi nhà
C. báo lá cải
D. người đọc
Căn cứ vào ngữ cảnh trong câu:
Though they have millions of devoted reader, tabloids are also widely criticized in Britain. They are accused of being sensationalist, in bad taste, and of having no ethical standards in their reporting and “researching” methods. They may tap celebrities ‘phones or even break into their house just to get a story.
(Mặc dù họ có hàng triệu độc giả trung thành, báo lá cải cũng bị chỉ trích rộng rãi ở Anh. Chúng bị buộc tội có tính giật gân, có thị yếu tồi và không có tiêu chuẩn đạo đức trong báo cáo và các phương pháp nghiên cứu. Chúng có thể truy cập vào điện thoại của người nổi tiếng hoặc thậm chí đột nhập vào nhà của họ chỉ để có được một câu chuyện.)
Vì vậy, “they” chỉ tabloids (báo lá cải).
Câu 5:
Which is NOT mentioned in paragraph 3 as an accusation against tabloids?
Đáp án D
Cái nào không được đề cập trong đoạn 3 như là một lời buộc tội chống lại báo lá cải?A. Chúng tham gia vào các cuộc hội thoại của những người nổi tiếng.
B. Chúng có tính giật gân.
C. Chúng xâm nhập vào nhà người nổi tiếng bất hợp pháp.
D. Chúng vi phạm các quyền công cộng về quyền riêng tư.
Căn cứ vào thong tin đoạn 3:
Though they have millions of devoted reader, tabloids are also widely criticized in Britain. They are accused of being sensationalist, in bad taste, and of having no ethical standards in their reporting and
“researching” methods. They may tap celebrities ‘phones or even break into their house just to get a story. When criticized, the tabloids state that the public has a right to know about everything, but celebrities have no rights to privacy at all.
(Mặc dù họ có hàng triệu độc giả trung thành, báo lá cải cũng bị chỉ trích rộng rãi ở Anh. Chúng bị buộc tội có tính giật gân, có thị yếu tồi và không có tiêu chuẩn đạo đức trong báo cáo và các phương pháp nghiên cứu. Chúng có thể truy cập vào điện thoại của người nổi tiếng hoặc thậm chí đột nhập vào nhà của họ chỉ để có được một câu chuyện. Khi bị chỉ trích, các tờ báo lá cải tuyên bố rằng công chúng có quyền biết về mọi thứ, những người nổi tiếng không có quyền riêng tư nào cả.)
Câu 6:
According to paragraph 4, what explains the popularity of tabloids in Britain?
Đáp án D
Theo đoạn 4, cái gì giải thích sự phổ biến của báo lá cải ở Anh?
A. Chúng cung cấp sự xem xét kỹ lưỡng các vấn đề hiện tại.
B. Chúng được coi là có tính thẩm mỹ cao hơn so với báo chí chất lượng.
C. Chúng bị chi phối bởi các tiêu chuẩn nhà báo cao nhất.
D. Chúng chứa những câu chuyện nhẹ nhàng mà giải trí độc giả
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
So why does Britain, which has access to the best press agencies and the highest journalistic standards, consume tabloids like chocolate? Maybe the reason is that we have enough news on the television, the radio and in the quality newspapers.
Tabloids are not actually about news at all; tabloids are just about gossip. And when it comes to gossip, what matters is not what is true or what is kind, but what is entertaining and what is funny. The more in bad taste a story is, the funnier it seems. And bad taste is what the British tabloids have made into an art.
(Vậy tại sao nước Anh, nơi có quyền truy cập vào các cơ quan báo chí tốt nhất và các tiêu chuẩn báo chí cao nhất, tiêu thụ lá cải như sô cô la? Có lẽ lý do là chúng tôi có đủ tin tức về truyền hình, đài phát thanh và trong các tờ báo chất lượng. Báo lá cải thực sự không phải là về tin tức; báo lá cải chỉ là về tin đồn. Và khi nói đến tin đồn, điều quan trọng không phải là sự thật hay điều gì là tử tế, mà là những gì là giải trí và những gì hài hước. Thị yếu càng tệ trong một câu chuyện, nó dường như buồn cười hơn. Và thi yếu tồi là những gì các tờ báo lá cải của Anh đã làm thành một nghệ thuật.)
Câu 7:
According to the passage, tabloids in Britain___________.
Đáp án A
Theo đoạn văn, báo lá cải ở Anh _________:
A. được coi là một vấn đề hai mặt (vừa có lợi vừa bất lợi) cho những người nổi tiếng.
B. được bán chạy hơn bởi những tờ báo chí chất lượng như The Times.
C. khác nhau về hình dạng, kích thước và định dạng.
D. có số liệu bán hàng tương tự sô cô la
Căn cứ vào thông tin:
However, the tabloids are not simply an irritation for celebrities; They are also a vehicle for self-promotion.
(Tuy nhiên, báo lá cải không chỉ đơn giản là mối quan ngại cho những người nổi tiếng. Chúng cũng là một phương tiện để tự quảng cáo.)
=> Do đó, A là phương án cần lựa chọn.
*Note: Mixed blessing (n): thứ gì đó vừa có lợi vừa bất lợi
Câu 8:
Which of the following is LEAST likely to be found in a modern tabloid?
Đáp án A
Điều nào sau đây ÍT CÓ KHẢ NĂNG NHẤT được tìm thấy trong một tờ báo lá cải hiện đại?A. Những thay đổi trong tương lai của các nền kinh tế châu Âu
B. Một người chiến thắng Oscar bị buộc tội trốn thuế
C. Hoa hậu Hoàn vũ nói dối về kết quả trình độ A của mình
D. Một cầu thủ bóng đá Premier League thất bại trong bài kiểm tra dope của anh ấy
Căn cứ vào bản chất và đặc điểm của báo lá cải:
Tabloids are not actually about news at all; tabloids are just about gossip. And when it comes to gossip, what matters is not what is true or what is kind, but what is entertaining and what is funny. The more in bad taste a story is, the funnier it seems. And bad taste is what the British tabloids have made into an art.
(Báo lá cải thực sự không phải là về tin tức; báo lá cải chỉ là về tin đồn. Và khi nói đến tin đồn, điều quan trọng không phải là sự thật hay điều gì là tử tế, mà là những gì là giải trí và những gì hài hước. Thị yếu càng tệ trong một câu chuyện, nó dường như buồn cười hơn. Và thi yếu tồi là những gì các tờ báo lá cải của Anh đã làm thành một nghệ thuật.)