IMG-LOGO

500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 28)

  • 1704 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Câu nào sau đây là tiêu đề phù hợp nhất đối với đoạn văn?
A. Việc tái chế chất thải: Việc bé xé ra to
B. Việc tái chế trong gia đình: Mặt lợi và mặt hại
C. Chất thải điện tử - một loại mặt hàng xuất khẩu trong tương lai
D. Chất thải điện tử: Một mớ hỗn độn cần dọn sạch
Căn cứ vào các thông tin trong bài:
- “E-waste is being produced on a scale never seen before.”

(Chất thải điện tử được sản xuất ra ở một quy mô chưa từng thấy trước đây.)
- “Millions of tons of computers, TVs, smartphones, and other equipment are discarded each year. In most countries, all this waste ends up in landfills, where it poisons the environment – e-waste contains many toxic substances such as lead, mercury, and arsenic that leak into the ground.”

(Hàng triệu tấn máy tính, tivi, điện thoại thông minh, và nhiều thiết bị khác bị vứt bỏ hằng năm. Ở hầu hết các quốc gia, tất cả chất thải đó bị đem ra bãi thải, nơi mà nó làm ô nhiễm môi trường - chất thải điện tử chứa rất nhiều chất độc hại như là chì, thủy ngân, Asen những chất mà rò rỉ xuống nền đất.)
=> Đáp án là D


Câu 2:

The word “obsolete” in paragraph 1 is closest in meaning to __________.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “obsolete /ˌɒb.səlˈiːt/” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với ________ .
Xét các đáp án:
A. Bị phá vỡ, gãy
B. Bị lỗi thời
C. Chưa hoàn thành, thiếu
D. Không chính xác
Từ đồng nghĩa: Obsolete (cổ xưa, đã lỗi thời) = outdated
- “Computers and other electronic equipment become obsolete in just a few years, leaving customers with little choice but to buy newer ones to keep up.”

(Những cái máy tính và những thiết bị điện tử khác trở nên lỗi thời chỉ trong một vài năm, để cho khách hàng gần như không có sự lựa chọn nào ngoài việc mua một cái mới hơn để bắt kịp xu thế.)
=> Đáp án là B


Câu 3:

As stated in paragraph 2, a large percentage of e-waste meant for recycling in the developed countries _________.

Xem đáp án

Đáp án A

Như được nói rõ ở đoạn 2, một tỉ lệ lớn chất thải điện tử dành cho tái chế ở những nước phát triển _______ .
A. Cuối cùng được gửi qua những quốc gia đang phát triển
B. Sau đó được tái chế ở các nhà máy địa phương
C. Chứa tất cả những kim loại có giá trị ngoại trừ vàng
D. Bị vùi sâu trong đất ở bãi thải
Căn cứ vào thông tin của đoạn hai:
- “In theory, recycling gold from old computers is more efficient – and less environmentally destructive – than digging it from the earth. The problem is that a large percentage of e-waste dropped off for recycling in wealthy countries is sold and diverted to the developing world, posing an increasing threat to the health of the people there.”

(Theo lý thuyết, việc tái chế vàng từ những cái máy tính cũ thì hiệu quả hơn - và ít gây hại tới môi trường hơn - thay vì việc đào nó ở dưới đất. Vấn đề ở đây là một tỉ lệ lớn chất thải điện tử thải ra để tái chế ở những quốc gia giàu có được bán và chuyển đến những những nước đang phát triển, gây ra mối hiểm họa tăng cao cho sức khỏe của những người sống ở đó.)
=> Đáp án là A


Câu 4:

The word “notify” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “notify” ở đoạn ba gần nghĩa với _______ .
A. Quả quyết, cam đoan
B. Thông báo, thông tin
C. Tha lỗi, thứ lỗi
D. Chú ý, để ý
Từ đồng nghĩa: Notify (khai báo, cho hay) = inform
- “To address the problem of the international trade in e-waste, 170 nations signed the 1989 Basel Convention, an agreement requiring that developed nations notify developing nations of hazardous waste shipments coming into their countries.”

(Để giải quyết vấn đề thương mại quốc tế những chất thải điện tử, 170 quốc gia đã ký Công ước Basel 1989, một thỏa thuận yêu cầu các quốc gia phát triển khai báo với các quốc gia đang phát triển việc vận chuyển những chất thải nguy hiểm của vào những đất nước của họ.)
=> Đáp án là B


Câu 5:

The word “it” in paragraph 3 refers to ________.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “it” ở đoạn ba đề cập tới _____ .
Xét các đáp án:
A. Cơ sở hạ tầng tái chế
B. Công ước Basel
C. Việc cấm
D. Liên minh Châu âu
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
- “Then, in 1995 the Basel Convention was modified to ban hazardous waste shipments to poor countries completely. Although the ban hasn’t taken effect, the European Union, where recycling infrastructure is well developed, has nearly written it into their laws.”

(Sau đó, vào năm 1995 Công ước Basel đã được điều chỉnh để cấm hoàn toàn việc vận chuyển các chất thải nguy hiểm đến các quốc gia nghèo. Mặc dù việc cấm đó không hiệu quả cho lắm, thì Liên minh Châu âu, nơi mà cơ sở hạ tầng tái chế rất phát triển, đã gần như ghi nó vào những điều luật của họ.)
=> Đáp án là C


Câu 6:

According to the European Union’s laws, electronic manufacturers are required to ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Theo như các điều luật Liên minh Châu âu, các nhà sản xuất điện tử được yêu cầu _______ .
A. Nâng cấp cơ sở hạ tầng tái chế của họ thường xuyên
B. Chỉ bán chất thải điện tử cho những quốc gia phát triển
C. Chịu trách nhiệm về việc vứt bỏ những sản phẩm của họ một cách an toàn
D. Ký vào Công ước Basel
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 3:
- “One law holds manufacturers responsible for the safe disposal of electronics they produce.”

(Một điều luật khiến cho những nhà sản xuất phải chịu trách nhiệm cho sự an toàn trong việc thải những sản phẩm điện tử mà họ sản xuất.)
=> Đáp án là C


Câu 7:

Which of the following statements is TRUE, according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Dòng khẳng định nào sau đây là đúng, theo như đoạn văn?
A. Việc vận chuyển chất thải điện tử đi ra nước ngoài thì kiếm được nhiều lợi nhuận hơn so với việc tái chế nó một cách an toàn trong nước Mỹ.
B. Lượng chất thải điện tử ở Mỹ lên đến 70,000 tấn mỗi năm.
C. Các hệ thống tái chế sang tạo đã kiếm được một khoản tiền lớn từ những cái máy tái chế của mình.
D. Công ước Basel ban đầu cấm việc nhập khẩu nếu là rác thải công nghệ cao vào những quốc gia Châu âu.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
- “Unfortunately, under current policies, domestic processing of e-waste is not compulsory, and while shipping waste abroad is ethically questionable, it is still more profitable than processing it safely in the USA.”

(Không may thay, dưới những chính sách hiện nay, quy trình xử lý chất thải điện tử trong nước là không bắt buộc, và trong khi việc vận chuyển chất thải đó ra nước ngoài là có vấn đề về mặt đạo đức, nó vẫn có nhiều lợi nhuận hơn so với xử lý chúng một cách an toàn tại nước Mỹ.)
=> Đáp án là A


Câu 8:

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Dòng nào sau đây có thể suy ra từ đoạn văn?
A. Hành động lập pháp là cần thiết trong việc giải quyết vấn đề về chất thải điện tử một cách có hiệu quả.
B. Các quốc gia đang phát triển có lợi hơn từ việc buôn bán chất thải điện tử hơn là những quốc gia phát triển.
C. Những bộ luật khắt khe chống lại việc gửi những chất thải điện tử ra nước ngoài hiện đang được ủng hộ ở Florida.
D. Hầu hết các quốc gia đã nỗ lực rất nhiều để quản lý việc xuất khẩu chất thải điện tử.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3 và đoạn cuối:
- “Creative Recycling Systems is hoping that the US government will soon create laws deterring people from sending e-waste overseas.”

(Các Hệ thống Tái chế Sáng tạo đang hy vọng rằng chính phủ Mỹ sẽ sớm tạo ra những điều luật ngăn cản con người khỏi việc gửi những chất thải điện tử ra nước ngoài.)
=> Đáp án là A


Bắt đầu thi ngay