500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 10)
-
3228 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
What does the passage mainly discuss?
Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về?A. Ô nhiễm biển và nhiều dạng
B. Tiếng ồn và tác động đột phá của nó đối với sinh vật biển
C. Các loại chất gây ô nhiễm có hại
D. Sự kết thúc của kỷ nguyên “pha loãng”
=> Trong đoạn văn tác giả đề cập đến ô nhiễm biển và nguyên nhân dẫn đến điều đó.
Câu 2:
The word "negligible" in paragraph 1 is closest in meaning to ____________.
Đáp án B
Từ “negligible” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với ______.
Tạm dịch: The oceans are so vast and deep that until fairly recently, it was widely assumed that no matter how much trash and chemicals humans dumped into them, the effects would be negligible.
(Các đại dương rộng lớn và sâu thẳm đến mức gần đây, người ta cho rằng bất kể có bao nhiêu rác và hóa chất con người đổ vào chúng, các tác động sẽ không đáng kể.)
=> negligible /’neglidʤəbl/(a): không đáng kể
Xét các đáp án:
A. serious /’siəriəs/(a): đứng đắn, nghiêm trang
B. insignificant /insig’nifikənt/(a): không quan trọng, tầm thường
C. unpredictable /ʌnpri’diktəbl/(a): không thể dự đoán
D. positive /’pɔzətiv/(a): xác thực, rõ ràng
Câu 3:
It can be inferred from paragraph 2 that the “dilution” policy is related to __________.
Đáp án C
Có thể suy ra từ đoạn 2 rằng chính sách “pha loãng” có liên quan đến ______.
A. xử lý các vấn đề ô nhiễm nguồn nước
B. giúp hệ sinh thái của đại dương phát triển
C. bỏ qua ảnh hưởng của việc đổ rác vào đại dương
D. xử lý vật liệu có hại trong đại dương đúng cách
Căn cứ vào ngữ cảnh của đoạn văn:
"The oceans are so vast and deep that until fairly recently, it was widely assumed that no matter how much trash and chemicals humans dumped into them, the effects would be negligible. Proponents of dumping in the oceans even had a catchphrase: “The solution to pollution is dilution”."
(Đại dương rộng mênh mông và sâu đến mức cho đến tận gần đây, nó vẫn được được giả định một cách rộng rãi rằng dù có bao nhiêu rác và hóa chất con người đổ xuống như thế nào thì cũng sẽ không đáng kể. Thậm chí người đề xuất về việc đổ rác bừa bãi xuống đại dương đã đưa ra cả khẩu hiệu: “Giải pháp cho tình trạng ô nhiễm chính là sự pha loãng”.)
“Today, we need look no further than the New Jersey-size dead zone that forms each summer in the Mississippi River Delta, or the thousand-mile-wide swath of decomposing plastic in the northern Pacific Ocean to see that this ”dilution" policy has helped place a once flourishing ocean ecosystem on the brink of collapse."
(Ngày này, chúng ta không cần nhìn đâu xa hơn khu vực chết chóc ở New Jersay được hình thành mỗi mùa hè ở vùng châu thổ sông Mississippi, hoặc hàng ngàn dặm những vạt cỏ bị cắt ngang bởi sự phân hủy của phế liệu nhựa ở phía Bắc Thái Bình Dương để thấy rằng, sự “pha loãng” đã khiến biến một vùng biển đã từng là một hệ sinh thái vô cùng hưng thịnh đến bên bờ vực của sự sụp đổ.)
=> Từ đó, ta thấy rằng chính sách “pha loãng” có liên quan đến bỏ qua ảnh hưởng của việc đổ rác vào đại dương.
Câu 4:
The word "they" in paragraph 4 refers to ______.
Đáp án B
Từ “they” trong đoạn 4 đề cập đến ______.
A. độ sâu của đại dương
B. chất gây ô nhiễm nhân tạo
C. sinh vật biển
D. các đại dương
Căn cứ vào ngữ cảnh của đoạn văn:
Common man-made pollutants reaching the oceans include pesticides, herbicides, chemical fertilizers, detergents, oil, sewage, plastics, and other solids. Many of these pollutants collect at the ocean’s depths, where they are consumed by small marine organisms and introduced into the global food chain.
(Các chất ô nhiễm nhân tạo phổ biến đến các đại dương bao gồm thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, phân bón hóa học, chất tẩy rửa, dầu, nước thải, nhựa và các chất rắn khác. Nhiều trong số các chất ô nhiễm này thu thập ở độ sâu của đại dương, nơi chúng được các sinh vật biển nhỏ tiêu thụ và đưa vào chuỗi thức ăn toàn cầu.)
Câu 5:
The word "spawn" in paragraph 5 can be best replaced by ______.
Đáp án C
Từ “spawn” trong đoạn 5 có thể được thay thế tốt nhất bằng ______.
A. appear /ə’piə/(v): xuất hiện
B. prevent /pri’vent/(v): ngăn ngừa
C. produce /prə’dju:s/(v): sản xuất, chế tạo
D. limit /’limit/(v): hạn chế
Căn cứ vào ngữ cảnh của đoạn văn:
These excess nutrients can spawn massive blooms of algae that rob the water of oxygen, leaving areas where little or no marine life can exist.
(Những chất dinh dưỡng dư thừa này có thể sinh ra những bông tảo khổng lồ cướp đi nước oxy, để lại những khu vực có ít hoặc không có sinh vật biển.)
=> spawn /spɔ:n/(v): sinh sản, đẻ trứng
Câu 6:
According to the passage, nitrogen-rich fertilizers ______.
Đáp án B
Theo đoạn văn, phân bón giàu nitơ ___.
A. được tạo ra bởi sự nở rộ của tảo
B. gây ra tình trạng thiếu oxy trong nước biển
C. không liên quan đến sự biến mất của sinh vật biển
D. không thể tìm thấy trong đất liền
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
Nitrogen-rich fertilizers applied by farmers inland, for example, end up in local streams, rivers, and groundwater and are eventually deposited in estuaries, bays, and deltas. These excess nutrients can spawn massive blooms of algae that rob the water of oxygen, leaving areas where little or no marine life can exist.
(Phân bón giàu nitơ được áp dụng bởi nông dân trong đất liền, ví dụ, cuối cùng ở các dòng suối, sông và nước ngầm địa phương và cuối cùng được lắng đọng ở các cửa sông, vịnh và đồng bằng châu thổ. Những chất dinh dưỡng dư thừa này có thể sinh ra những bông tảo khổng lồ cướp đi nước oxy, để lại những khu vực có ít hoặc không có sinh vật biển.)
Câu 7:
Which of the following statements is NOT supported in the passage?
Đáp án D
Phát biểu nào sau đây KHÔNG được hỗ trợ trong đoạn văn?
A. Nhiều chất ô nhiễm lắng đọng trong các đại dương cuối cùng đã trở thành một phần của chuỗi thức ăn toàn cầu.
B. Rõ ràng là các đại dương đã bị ô nhiễm trong một thời gian dài.
C. Chất thải công nghiệp và dòng chảy nông nghiệp bị đổ lỗi cho sự xuống cấp của đại dương.
D. Các đại dương trong quá khứ bị ô nhiễm nhiều hơn so với bây giờ.
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
There is evidence that the oceans have suffered at the hands of mankind for millennia. But recent studies show that degradation, particularly of shoreline areas, has accelerated dramatically in the past three centuries as industrial discharge and run-off from farms and coastal cities have increased.
(Có bằng chứng cho thấy các đại dương đã phải chịu đựng dưới bàn tay của nhân loại trong nhiều thiên niên kỷ. Nhưng các nghiên cứu gần đây cho thấy sự xuống cấp, đặc biệt là các khu vực bờ biển, đã tăng tốc đáng kể trong ba thế kỷ qua khi xả thải công nghiệp và thoát khỏi các trang trại và thành phố ven biển đã tăng lên.)
=>Đại dương ngày càng bị ô nhiễm hay nói cách khác là các đại dương bây giờ ô nhiễm nhiều hơn so với quá khứ.
Câu 8:
Whales and dolphins are mentioned in the final paragraph as an example of marine creatures that ______.
Đáp án C
Cá voi và cá heo được đề cập trong đoạn cuối như một ví dụ về các sinh vật biển mà ______.
A. có thể giao tiếp với nhau thông qua sóng âm
B. có thể sống sót sau động đất vì cơ thể to lớn của chúng
C. chịu đựng những âm thanh lớn hoặc dai dẳng trên biển
D. bị buộc phải di cư vì ô nhiễm nước
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
The increased presence of loud or persistent sounds from ships, sonar devices, oil rigs, and even from natural sources like earthquakes can disrupt the migration, communication, and reproduction patterns of many marine animals, particularly aquatic mammals like whales and dolphins.
(Sự hiện diện ngày càng lớn của âm thanh lớn hoặc dai dẳng từ tàu, thiết bị sonar, giàn khoan dầu và thậm chí từ các nguồn tự nhiên như động đất có thể phá vỡ sự di cư, giao tiếp và mô hình sinh sản của nhiều động vật biển, đặc biệt là động vật có vú sống dưới nước như cá voi và cá heo.)
=> Cá voi và cá heo phải chịu đựng những âm thanh lớn và dai dẳng trên biển, những âm thanh đó làm chúng không thể giao tiếp với nhau, không thể di cư và ảnh hưởng đến mô hình sinh sản của chúng.