500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 14)
-
3210 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
What does the passage mainly discuss?
Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu bàn về vấn đề gì?A. Diện tích rừng nhiệt đới bị phá hoại
B. Nguyên nhân và ảnh hưởng của việc phá rừng nhiệt đới
C. Tốc độ phá huỷ rừng nhiệt đới Amazon
D. Các kiểu phá huỷ rừng nhiệt đới
Căn cứ nội dung các đoạn trong bài văn:
Đoạn 1: Tình trạng phá huỷ rừng nhiệt đới.
Tropical rainforests are being destroyed and badly degraded at an unsustainable rate
(Rừng mưa nhiệt đới đang bị phá huỷ và suy thoái nghiêm trọng với tốc độ không thể kiểm soát được.)
Đoạn 2 + 3: Các hoạt động của các công ty và con người dẫn đến sự phá huỷ rừng nhiệt đới.
- Causes of deforestation vary from location to location, but certain patterns tend to be consistent across all forests.
(Nguyên nhân của việc phá rừng thay đổi từ nơi này qua nơi khác, nhưng một số hình thức nhất định có xu hướng nhất quán trên tất cả các khu rừng)
- Logging companies in search of valuable rainforest hardwoods, or, less often, oil companies in search of petroleum, are often the first to enter a remote area of rainforest.
(Những công ty kinh doanh gỗ thì tìm kiếm các cây gỗ cứng có giá trị ở rừng nhiệt đới, hoặc thỉnh thoảng các công ty dầu đi tìm kiếm dầu khí, thường là những công ty đầu tiên đi vào khu vực hẻo lánh của rừng nhiệt đới.)
- Once the loggers leave the land, a typical cycle of destruction ensues.
(Mội khi các nhà khai khác gỗ rời khỏi đất liền, một chu kì huỷ diệt điển hình xảy ra.)
=> Đáp án B.
Câu 2:
According to paragraph 1, which of the following about the rate of rainforest destruction is TRUE?
Đáp án C
Theo đoạn 1, đáp án nào dưới đây về tỉ lệ phá huỷ rừng nhiệt đới là ĐÚNG?A. Tỉ lệ vào đầu nhưng năm 1990 cao hơn đầu những 1980.
B. Tỉ lệ vào đầu những năm 1990 và đầu những năm 1980 là như nhau.
C. Tỉ lệ vào đầu những năm 1980 cao hơn đầu những năm 1990
D. Nó tiếp tục tăng từ đầu năm 1980 đến đầu năm 1990.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1: Some scientists estimate that in the early 1990s tropical forests were being destroyed at a rate of approximately 28 hectares a minute, or about 14 million hectares each year – an area about the size of the state of Wisconsin. This figure marked a decrease since the 1980s
(Mội số nhà khoa học ước tinh rằng vào đầu những năm 1990, rừng nhiệt đới đã bịt phá huỷ với tốc độ xấp xỉ 28ha một phút tương đương khoảng 14 triệu ha mỗi năm – một khu vực có diện tích tương đương bang Wisconsin. Con số này đanh đấu sự sụt giảm kể từ những năm 1980.)
→ diện tích rừng bị tàn phá năm 1980 cao hơn 1990
=> Đáp án C
Câu 3:
The word "rebounded" in paragraph 1 could be best replaced by_______.
Đáp án C
Từ “rebounded” trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng _______
A. remain unchanged: giữ vững không thay đổi
B. fallen again: giảm trở lại
C. risen again: tăng trở lại
D. go up and down: lúc tăng lúc giảm
Căn cứ vào ngữ cảnh đoạn 1: “This figure marked a decrease since the 1980s, when approximately 16 million hectares were destroyed each year, largely due to a reported decline of deforestation in the Amazon River Basin in the early 1990s.However, satellite images indicate that rates may have rebounded in the late 1990s as burning in the Amazon increased again.”
(Con số này đánh dấu sự sụt giảm kể từ những năm 1980 khi khoảng 16 triệu ha bị phá huỷ mỗi năm, phần lớn là do sự mất rừng được báo cáo ở lưu vực sông Amazon vào đầu những năm 1990. Tuy nhiên, hình ảnh vệ tinh cho thấy tỷ lệ có thể “rebounded” trở lại trong cuối những năm 1990 khu việc cháy rừng ở Amazon tăng trở lại.)
Thông tin trong đoạn văn nói rằng: đầu những năm 1990 thì tỉ lệ phá huỷ rừng đã giảm so với năm 1980.
Ở đoạn câu văn tiếp theo sử dụng từ “however: tuy nhiên” → thể hiện sự tương phản → tỉ lệ rừng bị phá huỷ sẽ tăng trở lại.
→ rebounded ≈ risen again
=> Đáp án C
Câu 4:
Which of the following can result from the loss of tropical rainforests?
Đáp án B
Đáp án nào dưới đây có thể do bởi sự thiệt hại của rừng nhiệt đới?A. Sự giảm các vùng đất hoang phế
B. Sự biến mất của nhiều loài trong rừng nhiệt đới
C. Sự biến mất của những người dân không có đất
D. Sự gia tăng của môi trường sống trong rừng nhiệt đới
Căn cứ vào thông tin đoạn 1, 2 câu cuối: High rates of deforestation are inevitably followed by alarming rates of plant and animal extinction because many rainforest species cannot survive outside their pristine rainforest habitat. Some scientists estimate that dozens of rainforest species are becoming extinct every day.
(Tỷ lệ phá rừng cao chắn chắn kéo theo tỉ lệ đáng báo động về sự tuyệt chủng của thực vật và động vật bởi nhiều loài trong rừng không thể tồn tại bên ngoai môi trường rừng nhiệt đới nguyên sơ của chúng. Một số nhà khoa học ước tính rằng hàng chục loại rừng nhiệt đới đang bị tuyệt chủng mỗi ngày.)
=> Đáp án B
Câu 5:
According to the passage, what is the most common cause of deforestation in different regions?
Đáp án B
Theo đoạn văn, nguyên nhân phổ biến của nạn phá rừng ở các vung khác nhau là gì?
A. Việc tìm kiếm dầu
B. Việc tìm kiếm các loại gỗ có giá trị
C. Việc tìm kiếm các động vật quý hiếm
D. Việc tìm kiếm đất nông nghiệp
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 2: “Causes of deforestation vary from location to location, but certain patterns tend to be consistent across all forests. Logging companies in search of valuable rainforest hardwoods, or, less often, oil companies in search of petroleum”
“Nguyên nhân của việc phá rừng thay đổi từ nơi này qua nơi khác, nhưng một số hình thức nhất định có xu hướng nhất quán trên tất cả các khu rừng. Những công ty kinh doanh gỗ thì tìm kiếm các cây gỗ cứng có giá trị ở rừng nhiệt đới, hoặc ít hơn là các công ty dầu đi tìm kiếm dầu khí.”
→ Nguyên nhân chủ yếu là do các nhà khai thác gỗ tìm kiếm các loại gỗ quý hiếm
=> Đáp án B
Câu 6:
The word "regenerate" in paragraph 2 is closest in meaning to_______.
Đáp án A
Từ “regenerate” trong đoạn 2 gần nghĩa với________A. recover (v): phục hồi, bình phục
B. renew (v): làm mới lại, đổi mới
C. repeat (v): nhắc lại
D. refine (v): lọc, tinh chế
Căn cứ và ngữ cảnh ở đoạn 2: Some logged forests, if left alone, can regenerate in a few decades. But typically, they are not left alone – the roads built by logging companies often provide access for landless farmers to enter a new area, as well as a means to transport agricultural crops to market.
(Một vài rừng đã bị khai thác, nếu để yên, có thể tái sinh trong một vài thập kỉ. Nhưng thông thường, họ không để yên, những con đường được xây dựng bởi các công ty khai thác gỗ thường cung cấp quyền sử dụng cho những người nông dân không có đất để đi vào 1 khu vực mới, cũng như là phương tiện để vận chuyển các cây trồng nông nghiệp ra thị trường.)
=> regenerate ≈ recover
=> Đáp án A
Câu 7:
The phrase "these lands" in paragraph 3 refers to_________ .
Đáp án C
Cụm “these lands” trong đoạn 3 để chỉ _______A. đất dùng để chăn nuôi gia súc
B. đất để bán và chiếm làm thuộc địa
C. vùng đất bị bỏ hoang và bị tàn phá
D. vùng đất để trồng trọt
Căn cứ vào thông tin đoạn 3: “After nutrients have been exhausted and soils compacted by cattle, lands are then abandoned and often laid to waste. Rainforest does not readily regenerate on these lands without human intervention.”
(Sau khi các chất dinh dưỡng đã cạn kiệt và đất bị nén xuống bởi gia súc thì vùng đất đó bị bỏ hoang và thường không còn sử dụng được nữa. Rừng nhiệt đới không dễ dàng tái sinh trên những vùng đất này mà không có sự can thiệp của con người.)
=> Đáp án C
Câu 8:
What can be inferred about rainforests from the passage?
Đáp án C
Điều gì có thể được suy ra về rừng nhiệt đới từ đoạn văn?
A. Sự phá huỷ rừng niệt đới có thể được cắt giảm với sự giúp sức của người chăn nuôi gia súc.
Đáp án A sai bởi: căn cứ vào thông tin đoạn 3:
At that point, the farmers often sell their lands to cattle ranchers or large plantation owners. After nutrients have been exhausted and soils compacted by cattle, lands are then abandoned and often laid to waste. Rainforest does not readily regenerate on these lands without human intervention.
(Vào thời điểm đó, nông dân thường bán đất của họ cho người chăn nuôi gia súc hoặc chủ đồn điền lớn. Sau khi các chất dinh dưỡng đã cạn kiệt và đất bị nén xuống bởi gia súc thì vùng đất đó bị bỏ hoang và thường không còn sử dụng được nữa. Rừng nhiệt đới không dễ dàng tái sinh trên những vùng đất này mà không có sự can thiệp của con người.)
→ Việc chăn nuôi gia làm cho đất bị đầm xuống sẽ không còn giá trị sử dụng nữa và cũng không dễ dàng để tái sinh.
B. Chu kỳ huỷ diệt rừng nhiệt đới sẽ chấm dứt.
Đáp án B sai bởi căn cứ vào thông tin cuối đoạn 3: Rainforest does not readily regenerate on these lands without human intervention. Meanwhile, the colonist farmers and cattle ranchers move to a new piece of land made accessible by logging roads, where the cycle of deforestation begins again.
(Rừng nhiệt đới không dễ dàng tái sinh ở vung đất này nếu không có sự can thiệp của con người. Trong khi đó, nông dân và chủ trang trại gia súc di chuyến đến mọt mảnh đất mới có thể tiếp cận được bằng cách khai thác đường đi, nơi 1 chu kỳ phá rừng mới lại bắt đầu.)
C. Loài người là tác nhân chính gây phá rừng ở các vùng nhiệt đới.
Đáp án C đúng bởi ta thấy cả bài văn đề cập đến những hoạt động của các công ty và con người đã ảnh hưởng đến sự phá huỷ rừng như thế nào (đặc biệt trong đoạn 2, 3) D. Hầu hết các rừng nhiệt đới đã được bán cho các chủ đồn điền.
Đáp án D sai vì căn cứ vào thông tin đầu đoạn 3: When the landless farmers arrive, they clear the land for planting. Poor rainforest soils produce a low crop yield, especially after a couple of years. At that point, the farmers often sell their lands to cattle ranchers or large plantation owners.
(Khi mà các nông dân không có đất đến, họ khai hoang rồi trồng trọt. Những khu đất rừng nhiệt đới kém tạo ra năng suất cây trồng thấp đặc biệt là sau một vài năm. Vào lúc đó, họ sẽ bán đất này cho người chăn nuôi gia súc và chủ đồn điền lớn.)
→ Chỉ đất rừng nhiệt đới kém năng suất, nông dân mới bán đi.
=> Đáp án C