Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 20)

  • 1730 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án B

Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Nỗi ám ảnh của công chính hiện nay với công nghệ hiện đại
B. Tính phổ biến của máy quay và những vấn đề liên quan
C. Tranh chấp pháp lý trở nên tồi tệ do dữ liệu máy quay.
D. Quá tải dữ liệu của người dùng mạng xã hội.
Ta thấy rằng trong suốt bài đọc xuất hiện từ “camera”
Từ đó có thể suy ra nội dung bài sẽ liên quan đế “camera”
Ngay ở đầu đoạn 1 đã đưa ra câu chủ đề (giới thiệu về tình hình sử dụng camera quan sát hiện nay): “In this modern world where closed-circuit television (CCTV) cameras are everywhere and smartphones in every pocket, the routine filming of everyday life is becoming pervasive”
(Trong thế giới hiện đại ngày nay, nơi máy quay an ninh có mặt ở khắp mọi nơi và điện thoại thông minh trong mọi túi quần, việc quay phim thường ngày của cuộc sống hằng ngày đang trở nên phổ biến)
Đoạn 2: Nói về điểm tốt của camera
Would that be a good thing? There are some obvious potential upsides
(Liệu đó có phải là điều tốt đẹp hay không? Có một vài mặt tích cực đầy tiềm năng dễ thấy.)
Đoạn 3 + 4 + 6: Nói về điểm tiêu cực của camera
- But a world on camera could have subtle negative effects.
(Nhưng một thế giới trên máy ảnh có thể có những ảnh hưởng tiêu cực tiềm ẩn.)
- Body-cam data could also create a legal minefield
(Dữ liệu của máy quay cũng có thể tạo ra những rủi ro về mặt pháp lý.)
- The always-on-camera world could even threaten some of the attributes that make us human.
(Một thế giới đầy ắp những máy quay thậm chí có thể đe doạ một số thuộc tính là con người của chúng ta)
Đoạn 5: Ảnh hưởng của camera đến đời sống mọi người.
Would ubiquitous body cams have a further chilling effect on our freedom?
(Máy quay có mặt khăp mọi nơi liệu có sẽ có tác dụng đáng sợ hơn nữa về sự tự do của chúng ta hay không?)
Đoạn 7: đoạn kết
=> Đáp án B


Câu 2:

The word "envisage" in paragraph 1 is closest in meaning to__________.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “envisage” trong đoạn 1 gần nghĩa với______
A. embrace (v): ôm chặt, bao gồm, chấp nhận
B. fantasize (v): hoang tưởng
C. reject (v): bác bỏ
D. visualize (v): hình dung
Căn cứ ngữ cảnh đoạn 1, câu văn chứa “envisage”
As camera technology gets smaller and cheaper, it isn’t hard to envisage a future where we’re all filming everything all the time, in every direction.
(Khi mà công nghệ máy quay trở nên nhỏ hơn và rẻ hơn, Thì không khó để “envisage” một tương lai nơi mà tất cả chúng ta đều quay lại mọi thứ ở mọi lúc, mọi nơi.)
- Nói đến tương lai thì người ta thường mường tượng, hình dung ra tương lai => chọn “visualize”
- Hoặc ta sẽ thay lần lượt các đáp án vào: thì sẽ có 2 từ phù hợp đó là “visualize”
=> Đáp án D


Câu 3:

As mentioned in paragraph 2, misbehavior can be discouraged if potential offenders______.

Xem đáp án

Đáp án A

Như đã được đề cập ở đoạn 2, hanh vi sai trái có thể bị dẹp bỏ đi nếu như những người có khả năng vi phạm _______
A. sẽ ý thức được rằng là họ đang bị quay
B. biết rằng là họ sẽ có thể bị chỉ trích
C. nhận ra rằng họ có thể bị trừng phạt công khai
D. làm việc ở trong lĩnh vực công.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
If people know they are on camera, especially when at work or using public services, they are surely less likely to misbehave.
(Nếu như mà người ta biết được rằng họ đang bị quay phim, đặc biệt lf khi họ đang làm việc hoặc sử dụng một công cụ công cộng thì chắc chắn là họ sẽ ít có những hành động sai trái)
- know = be aware of: ý thức được, biết được
=> Đáp án A


Câu 4:

The phrase "a mixed blessing" in paragraph 3 probably means________.

Xem đáp án

Đáp án C

Cụm “a mixed blessing” trong đoạn 3 gần có nghĩa là _______
A. cái gì đó không tốt cũng không xấu
B. cái gì đó tại ra kết quả không mong đợi
C. cái gì đó có cả ưu điểm và nhược điểm
D. cái gì đó về bản chất hoặc là tiêu cực hoặc là tích cực
Căn cứ thông tin đoạn 3: But a world on camera could have subtle negative effects. The deluge of data we pour into the hands of Google, Facebook and others has already proved a mixed blessing. Those companies would no doubt be willing to upload and curate our body-cam data for free, but at what cost to privacy and freedom of choice?
(Nhưng một thế giới đầy rấy máy quay có thể tiềm ẩn những ảnh hưởng tiêu cực. Những dữ liệu khổng lồ mà chúng ta đổ vào tay Google, Facebook hoặc các công ty khác thì nó đã chứng minh “a mix blessing”. Những công ty này không ngần ngại, sẵn sàng đăng tải và quản lý những dữ liệu của chúng ta hoàn toàn miễn phí nhưng cái giá cho sự riêng tư và sự tự do chọn lựa là gì?)
Căn cứ vào liên từ “but” cùng câu chủ đề của đoạn này, ta sẽ đoán được rằng a mix blessing = something that has both advantages and disadvantages
=> Đáp án C


Câu 5:

What does the author imply in paragraph 3?

Xem đáp án

Đáp án C

Điều mà tác giả ngụ ý trong đoạn 3 là gì?
A. Quyền sở hữu máy quay cuối cùng có thể làm phát sinh tình trạng quá tải thông tin, do đó, rấy lên mối lo ngại của công chúng.
B. Mạng xã hội cung cấp cho người dùng của họ quyền tư do lựa chọn nhiều hơn là tước đi quyền riêng tư và sự ẩn danh của họ
C. Các công ty như facebook có thể có ý định riêng đằng sau việc họ sẵn sàng chăm sóc dữ liệu máy quay của người dùng.
D. Google và các doanh nghiệp tương tự có xu hướng không thu thập dữ liệu của khách hàng cho các mục đích bất hợp pháp.
Ngụ ý của tác giả được thông qua câu hỏi:
But at what cost to privacy and freedom of choice? (Nhưng cái giá phải trả cho sự riêng tư và tự do chọn lựa này là gì?
=> Khi mà các công ty như Google, facebook quản lí dữ liệu của người dùng một cách miễn phí như vậy thì chắc chắn họ phải có mục đích, tính toán riêng cho mình.
=> Đáp án C


Câu 6:

It is stated in paragraph 4 that unrecorded events_______.

Xem đáp án

Đáp án A

Chi tiết nào trong đoạn 4, sự kiện không được ghi _______
A. có thể không được chú ý hoặc hoan toàn bị phớt lờ.
B. có thể bị thao túng để buộc tội những người vô tội.
C. nên được giữ lại để giải thích
D. có thể gây ra tranh chấp pháp lý giữa các công ty truyền thông.
Thông tin ở đoạn 4: Eventually, events not caught on
camera could be treated as if they didn’t happen.
(Cuối cùng, những sự kiện không được ghi lại có thể được coi như là không xảy ra)
=> Đáp án A

Câu 7:

According to paragraph 5, why do social media users already act more carefully on line?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đoạn 5, tại sao những người dùng các phương tiện xã hội đã hành động cẩn trọng hơn trên mạng xã hội?
A. Bởi vì họ hối tiếc vì đã làm điều gì đó trai pháp luật.
B. Bởi vì họ không tán thành những thông tin được cập nhật trên mạng xã hội mà không được kiểm chứng.
C. Bởi vì họ muốn tránh bị nhận ra ở nơi công cộng.
D. Bởi vì họ muốn bảo vệ hình ảnh của họ.
Căn cứ vào thông tin đoạn 5: People already censor their social media feeds - or avoid doing anything incriminating in public - for fear of damaging their reputation.
(Mọi người đã kiểm duyệt những thông tin mà họ đăng tải lên hoặc mạng xã hội hoặc tránh làm bất cứ điều gì có liên quan đến sự buộc tội của công chúng bởi vì nỗi sợ hãi ảnh hưởng đến danh tiếng của họ.)
=> Đáp án D


Câu 8:

The word "they" in paragraph 6 refers to_________.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “they” trong đoạn 6 để chỉ________
A. bánh xe
B. sự tương tác xã hội
C. hành vi đáng mong đợi
D. con người
Ta đọc câu chứa từ “they”: Once people assume they are being filmed, they are likely to clam up.
(Một khi mà mọi người cho rằng họ đang bị quay phim, họ chắc chắn im lặng.)
=> Đáp án D


Bắt đầu thi ngay