IMG-LOGO

500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 12)

  • 3426 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Which of the following could be the best title of the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Điều nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất của đoạn văn?
A. Sự nóng lên toàn cầu: Các vấn đề và giải pháp
B. Sự nóng lên toàn cầu: Ưu điểm và nhược điểm
C. Sự nóng lên toàn cầu: Những phản ứng trong tương lai
D. Sự nóng lên toàn cầu: Nguyên nhân và ảnh hưởng có thể có
=> Trong đoạn văn tác giả nói đến nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu đó là khí nhà kính và ảnh hưởng của nó là làm cho thời tiết khắc nghiệt hơn, với nhiều mưa hơn trong thời gian ẩm ướt, hạn hán kéo dài hơn và những cơn bão mạnh hơn.


Câu 2:

According to paragraph 1, which of the following factors causes an increase in greenhouse gases?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn 1, yếu tố nào sau đây gây ra sự gia tăng khí nhà kính?
A. Kính trong nhà kính
B. Con người
C. Carbon dioxide
D. Bức xạ mặt trời
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn :
Humans are bringing about another global-scale change in the atmosphere: the increase in what are called greenhouse gases.
(Con người đang mang đến một sự thay đổi quy mô toàn cầu khác trong bầu khí quyển: sự gia tăng thứ gọi là khí nhà kính.)

Câu 3:

The word "They" in paragraph 2 refers to_______.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến.
A. scientists /’saiəntist/(n): nhà khoa học
B. temperatures /’tempritʃə/(n): nhiệt độ
C. gases /gæs/(n): khí, hơi đốt
D. increases /in’kri:s/(v): tăng
Căn cứ vào ngữ cảnh của đoạn văn:
Scientists predict that increases in these gases in the atmosphere will make the Earth awarmer place. They expect a global rise in average temperature somewhere between 1.0 and 3.5 degrees Celsius in the next century.
(Các nhà khoa học dự đoán rằng sự gia tăng của các loại khí này trong khí quyển sẽ khiến Trái đất trở nên tồi tệ hơn. Họ mong đợi sự gia tăng toàn cầu về nhiệt độ trung bình ở đâu đó trong khoảng từ 1 đến 3,5 độ C trong thế kỷ tới.)


Câu 4:

The word "looming" in paragraph 2 probably means_______.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “looming” trong đoạn 2 có thể có nghĩa ________.
A. fading /’feidiɳ/(v): mờ nhạt, lu mờ dần (giảm âm thanh, ánh sáng, độ sắc sét theo thời gian hoặc khoảng cách)
B. showing /’∫ouiη/(v): trình diễn
C. ending /’endiɳ/(v): kết thúc, chấm dứt
D. appearing /ə’piəriɳ/(v): xuất hiện, hé lộ
Căn cứ vào ngữ cảnh của đoạn văn:
Some scientists are reluctant to say that global warming has actually begun because climate naturally varies from year to year and decade to decade, and it takes many years of records to be sure of a fundamental change. There is little disagreement, though, that global warming is looming.
(Một số nhà khoa học không muốn nói rằng sự nóng lên toàn cầu đã thực sự bắt đầu bởi vì khí hậu thay đổi tự nhiên từ năm này sang năm khác, và phải mất nhiều năm để ghi lại sự thay đổi cơ bản. Tuy nhiên, có rất ít sự bất đồng, rằng sự nóng lên toàn cầu đang dần xuất hiện.)

Câu 5:

According to the passage, which of the following is NOT true?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Rất ít nhà khoa học đồng ý rằng sự nóng lên toàn cầu đang xuất hiện.
B. Khí hậu toàn cầu thay đổi tự nhiên theo thời gian.
C. Những thay đổi về khí hậu không dễ dàng được ghi nhận.
D. Một số nhà khoa học không chắc chắn rằng sự nóng lên toàn cầu đã bắt đầu.
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
Some scientists are reluctant to say that global warming has actually begun because climate naturally varies from year to year and decade to decade, and it takes many years of records to be sure of a fundamental change. There is little disagreement, though, that global warming is looming.
(Một số nhà khoa học không muốn nói rằng sự nóng lên toàn cầu đã thực sự bắt đầu bởi vì khí hậu thay đổi tự nhiên từ năm này sang năm khác, và phải mất nhiều năm để ghi lại sự thay đổi cơ bản. Tuy nhiên, có rất ít sự bất đồng, rằng sự nóng lên toàn cầu đang xuất hiện.

Câu 6:

The word "plunging" in paragraph 3 probably means__________.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “plunging” trong đoạn 3 có lẽ có nghĩa.
A. improving /im’pru:viɳ/(a): trở nên tốt hơn

B. increasing /in’kri:siɳ/(a): ngày càng tăng
C. preventing /pri’ventiɳ/(a): ngăn chặn
D. decreasing /’di:kri:siɳ/(a): ngày càng giảm
Căn cứ vào ngữ cảnh của đoạn văn:
Although the effects of future climate changes are unknown, some predict that exaggerated weather conditions may translate into better agricultural yields in areas such as the western United States, where temperature and rainfall are expected to increase, while dramatic decreases in rainfall may lead to severe droughts and plunging agricultural yields in parts of Africa.
(Mặc dù chưa rõ tác động của biến đổi khí hậu trong tương lai, một số dự đoán rằng điều kiện thời tiết quá mức có thể chuyển năng suất nông nghiệp tốt hơn ở các khu vực như miền tây Hoa Kỳ, nơi nhiệt độ và lượng mưa dự kiến sẽ tăng, trong khi lượng mưa giảm mạnh có thể dẫn đến hạn hán nghiêm trọng và sản lượng nông nghiệp giảm mạnh ở các vùng của Châu Phi.)


Câu 7:

What may be the benefit of exaggerated weather conditions for the western United States?

Xem đáp án

Đáp án B

Điều gì có thể là lợi ích của điều kiện thời tiết phóng đại cho miền tây Hoa Kỳ?
A. Thiên tai tối thiểu
B. Sản xuất nông nghiệp cao hơn
C. Giảm lượng mưa trong thời kỳ ẩm ướt
D. Điều kiện thời tiết thuận lợi
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
Although the effects of future climate changes are unknown, some predict that exaggerated weather conditions may translate into better agricultural yields in areas such as the western United States, where temperature and rainfall are expected to increase, while dramatic decreases in rainfall may lead to severe droughts and plunging agricultural yields in parts of Africa.
(Mặc dù chưa rõ tác động của biến đổi khí hậu trong tương lai, một số dự đoán rằng điều kiện thời tiết quá mức có thể chuyển năng suất nông nghiệp tốt hơn ở các khu vực như miền tây Hoa Kỳ, nơi nhiệt độ và lượng mưa dự kiến sẽ tăng, trong khi lượng mưa giảm mạnh có thể dẫn đến hạn hán nghiêm trọng và sản lượng nông nghiệp giảm mạnh ở các vùng của Châu Phi.)


Câu 8:

Which of the following best describes the tone of the passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Điều nào sau đây mô tả đúng nhất giọng điệu của đoạn văn?
A. Sarcastic /sɑ:’kæstik/(a): châm biếm
B. Informative /in’fɔ:mətiv/(a): cung cấp thông tin
C. Ironic /ai’rɔnik/(a): mỉa mai, châm biếm
D. Argumentative /ɑ:gju’mentətiv/(a): tranh cãi
Trong đoạn văn tác giả cung cấp cho chúng ta nhiều thông tin về sự nóng lên toàn cầu, những nguyên nhân và ảnh hưởng của nó đến Trái Đất.

Bắt đầu thi ngay