IMG-LOGO

500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 15)

  • 1710 lượt thi

  • 7 câu hỏi

  • 59 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án D

Nội dung chính của bài văn là gì?
A. Các loại sách khác nhau
B. Các cách đọc khác nhau
C. Đọc như một cách rèn luyện não
D. Đọc sách là hoạt động thú vị
Căn cứ vào thông tin sau: “We get great pleasure from reading. The more advanced a man is, the greater delight he will find in reading.”

(Chúng ta có được niềm vui lớn lao từ việc đọc. Con người học vấn càng cao sẽ càng thích đọc sách. )


Câu 2:

According to paragraph 1, which of the following is NOT true?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn 1, những điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Người bình thường có thể nghĩ rằng triết học và khoa học rất khó
B. Đọc về toán học là giải trí tinh thần cho một nhà toán học.
C. Các nhà triết học và các nhà khoa học không đọc cho vui.
D. Một người tiên tiến hơn thích đọc sách nhiều hơn.
Thông tin:
The ordinary man may think that subjects like philosophy or science are very difficult and that if philosophers and scientists read these subjects, it is not for pleasure. But this is not true.

(Người bình thường có thể nghĩ rằng các chủ đề như triết học hoặc khoa học là khó khăn và với các triết gia và các nhà khoa học, đọc những sách này không phải là để vui. Nhưng điều này không đúng.)


Câu 3:

The word “derived” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng
derived: nhận được, lấy được
A. differ(v): khác
B. establish(v): thành lập
C. buy(v): mua
D. obtain(v): thu được, đạt được
Để biết nghĩa của từ “ derived” chúng ta dựa vào ngữ cảnh của câu sau: “The pleasure derived from this activity is common to all kinds of reading.”

(Sự thư thái đạt được từ hoạt động này là chung cho tất cả các dạng thức đọc.)
=> derived = obtained


Câu 4:

The word “it” in paragraph 2 refers to ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “it”trong đoạn 2 thay thế cho:
A. 1 cuộc sống mới
B. Thế giới của chúng ta
C. Một cơ hội mới
D. Một niềm vui
Thông tin:
“Novels contain pictures of imaginary people in imaginary situations, and give us an opportunity of escaping into a new world very much like our world and yet different from it.”

(Tiểu thuyết là những bức tranh của những người tưởng tượng trong những tình huống tưởng tượng, và cho chúng ta một cơ hội để vào một thế giới mới giống như thế giới của chúng ta và những nơi khác thế giới của chúng ta.)

 


Câu 5:

The word “immense” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng
immense: rộng lớn, rất tốt
A. great(a): tốt, tuyệt vời
B. limited: giới hạn
C. personal(a): cá nhân
D. control(v): kiếm soát
=> immense = great


Câu 6:

According to the passage, travel books, biographies and memoirs ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn văn, sách du lịch, tiểu sử và hồi ký ___.
A. Những tiểu thuyết tuyệt vời
B. Những câu chuyện kể về những nơi nổi tiếng
C. Ít phổ biến hơn các tiểu thuyết
D. Có giá trị hơn tiểu thuyết
Thông tin: First in order of popularity is novel-reading…. Next in order of popularity are travel books, biographies and memoirs.
Tạm dịch: Phổ biến nhất là đọc tiểu thuyết… Phổ biến tiếp theo là sách du lịch, tiểu sử và hồi ký.

 


Câu 7:

According to paragraph 4, which of the following is the most fascinating to booklovers?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đoạn 4, ý nào sau đây hấp dẫn với người yêu sách?
A. Một nghề nghiệp hàng ngày
B. Một người đàn ông có học thức thông thường
C. Xứ sở thần tiên
D. Một cuốn sách yêu thích.
Thông tin: To book-lovers, nothing is more fascinating than a favorite book
Tạm dịch: Với người yêu sách, không có gì hấp dẫn hơn một cuốn sách yêu thích


Bắt đầu thi ngay