IMG-LOGO

500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 19)

  • 1712 lượt thi

  • 7 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Đáp án A

Nội dung chính của đoạn văn là gì?
A. Nghi lễ đánh dấu sự trưởng thành của những chàng trai Maasai
B. Hành trình đến lễ hội Eunoto của những thiếu niên Maasai
C. Tầm quan trọng của lễ hội Eunoto trong cuộc sống của người châu Phi
D. Lý do cho sự nổi tiếng của bộ lạc Maasai so với các bộ lạc khác.
Căn cứ vào các câu chủ đề của từng đoạn:
Ta thấy bắt đầu mỗi đoạn văn là một cụm từ miêu tả nghi lễ Eunoto như:
Đoạn 1 (câu cuối): Probably, one of the most colorful ceremonies is the festival of “Eunoto,” when the teenage boys of the Maasai become men. (Có lẽ, một trong những nghi lễ đầy màu sắc nhất là lễ hộ Eunoto, khi những chàng trai của Maasai trở thành đàn ông.
Đoạn 2: Eunoto last for many days: Lễ hội Eunoto kéo dài trong nhiều ngày
Đoạn 2: At the beginning of the ceremony: Khởi đầu nghi lễ này
Đoạn 3: The teenagers also have to alter their appearance at Eunoto: Những thanh niên cũng phải thay đổi diện mạo ở lễ Eunoto
Đoạn 4: On the final day: Vào ngày cuối cùng
=> Như vậy cả bài đọc này tác giả giới thiệu về lễ Eunoto và trình bày về các hoạt động diễn ra tại lễ hội.
=> Đáp án A


Câu 2:

The word "warriors" in paragraph 2 mostly means________.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “warriors” trong đoạn 2 có nghĩa là _______
A. dancers : những vũ công
B. fighters: những chiến binh
C. musicians: nhạc sĩ
D. travelers: nhà du lịch
Căn cứ vào ngữ cảnh đoạn 2: The teenage boys who travel with them are called "warriors". This is a traditional name from the past when young men fought with other tribes.
(Những chàng trai người mà đến cùng họ được gọi là “warriors”. Đây là một cái tên truyền thống từ xa xưa khi mà những người đàn ông trẻ tuổi chiến đấu với các bộ tộc khác.)
→ warriors ≈ fighters: những chiến binh, người chiến đấu
=> Đáp án B


Câu 3:

The word "them" in paragraph 3 refers to ____________.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “them” trong đoạn 3 để chỉ _____
A. những bộ lạc khác nhau
B. mẹ của họ
C. những chàng trai
D. các trưởng lão
Căn cứ vào câu văn chứa từ ‘them” trong đoạn 3: Later, the senior elders from different tribes will sit inside this place and, at different times, the boys go inside to meet them.
(Sau đó, các trưởng lão từ các bộ lạc khác nhau sẽ ngồi bên trong nơi này, vào các thời điểm khác nhau, những thanh niên sẽ đi vào gặp họ.)
→ “thêm” ở đây thay thế cho “the senior elders”
=> Đáp án D


Câu 4:

According to paragraph 3, the Osingira is built by_________.

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn 3, Osingira được xây dựng bởi:
A.Những trưởng lão bộ tộc Maasai
B. Thanh niên Maaisai
C. Mẹ của những chàng trai Maasai
D. Những người đàn ông Maaisai
Căn cứ vào thông tin ngay đầu đoạn 3: At the beginning of the ceremony, the teenagers paint their bodies while their mothers start to build a place called the "Osingira," a sacred room in the middle of the celebrations.
(Vào đầu buổi lễ, các thanh niên vẽ lên cơ thể của họ trong khi mẹ của họ bắt đầu xây dựng một nơi gọi là “Osingira”, một căn phòng linh thiêng ở giữa của không gian lễ kỉ niệm.)
=> Đáp án C


Câu 5:

The word "alter" in paragraph 4 is closest in meaning to______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “alter” trong đoạn 4 gần nghĩa với từ ______
A. differ (v): khác
B. change (v): thay đổi
C. maintain (v): duy trì
D. distinguish (v): phân biệt
Ta căn cứ vào ngữ cảnh đoạn văn: The teenagers also have to alter their appearance at Eunoto. Masai boys’ hair is very long before the ritual but they have to cut it off.
(Những thanh niên này cũng phải “alter” diện mạo trong lễ Eunoto. Tóc của họ rất dài trước nghi lễ nhưng họ phải cắt ngắn đi.)
→ alter ≈ change: thay đổi


Câu 6:

According to the passage, what do the teenage boys do at Eunoto?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo đoạn văn, những chàng trai làm gì ở lễ Eunoto?
A. Vẽ lên cơ thể
B. Nhận cái tên mới
C. Thay quần áo
D. Chiến đấu với các bộ tộc khác
Thông tin ở câu đầu đoạn 3: “At the beginning of the ceremony, the teenagers paint their bodies”

(Vào đầu buổi lễ, các thanh niên vẽ lên cơ thể của họ)


Câu 7:

According to the passage, which of the following is TRUE?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn văn, ý nào dưới đây là ĐÚNG?
A. Những chàng trai Maasai được tư vấn từ người lớn tuổi trước khi tham dự Eunoto
Đáp án A sai bởi khi lễ hội diễn ra họ mới gặp mặt những vị trưởng lão. (On the final day, the teenagers meet the senior elders one more time)
B. Các chàng trai Maasai sẽ trở thành người lớn và có thể kết hôn sau khi tham dự Eunoto
Đáp án B đúng, căn cứ thông tin đoạn cuối: They are adult men and now they will get married and have children.
(Họ sẽ là người đàn ông trưởng thành và sẽ kết hôn và sinh con.)
C. Eunoto kéo dài trong một ngày, trên khắp khu vực giữa Kenya và Tanzania.
Đáp án C sai vì ngay đầu đoạn 2 nói, lễ này kéo dài trong nhiều ngày.

(Eunoto lasts for many days)
D. Eunoto là một nghi lễ dành cho cả nam và nữ của bộ tộc Maasai.
Đáp án D sai vì nghi lễ này chỉ danh cho các chàng trai đến độ tuổi trưởng thành.

(Probably, one of the most colorful ceremonies is the festival of “Eunoto,” when the teenage boys of the Maasai become men.)


Bắt đầu thi ngay