Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 13)

  • 3229 lượt thi

  • 7 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

What is the main idea of the passage?

Xem đáp án
Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A. Lựa chọn tên con ở châu Á
B. Lịch sử đặt tên con trên toàn thế giới
C. Thông lệ đặt tên con ở châu Âu
D. Truyền thống đặt tên con cái ở những nền văn hoá khác nhau.
Ta căn cứ vào nội dung chính của từng đoạn:
Đoạn 1: Nói chung chung về cách đặt tên con ở các gia đình.
When naming a child, some parents seem to choose a name based simply on their personal preference. In other families, grandparents or professional name-makers come up with a child’s name. In some cases, the time of a child’s birth influences how the child’s name is determined.
(Khi đặt tên con, một số cha mẹ dường như chọn một cái tên đơn giản dựa trên sở thích cá nhân của họ. Trong các gia đình khác, ông bà hoặc những người tạo ra tên chuyên nghiệp sẽ đặt tên cho chúng. Trong một vài trường hợp, thời gian đứa trẻ ra đời ảnh hưởng đến cách xác định tên nó.)
Đoạn 2: Văn hoá đặt tên con của nhiều nước Châu Âu
In many European cultures, names are typically chosen by parents. Parents’ choice for their child’s name may be based on names of their relatives or ancestors
(Trong nhiều nền văn hoá Châu Âu, tên con thường được cha mẹ lựa chọn. Sự lựa chọn của cha mẹ đối với tên con mình có thể dựa trên tên của người thân hoặc tổ tiên của họ.)
Đoạn 3: Truyền thống đặt tên con ở các nước Châu Á.
Traditionally in some Asian countries, a child’s grandfather or a fortune-teller chooses the child’s name. In contrast to the tradition of naming children after relatives, the child’s name is chosen to influence the child’s character.
(Theo truyền thống ở một số nước châu Á, ông nội của đứa trẻ hoặc một thầy bói chọn tên cho chúng. Trái ngược với truyền thống đặt tên con theo tên người thân, tên của đứa trẻ được chọn để ảnh hưởng đến tính cách sau này.)
Đoạn 4: Truyền thống đặt tên con ở các nước châu Phi
In certain African cultures, when a child is born plays a large part in determining the child’s name.
(Ở văn hoá một số nước châu Phi, thởi gian đứa trẻ sinh ra đóng một vai trò quan trọng trong việc xác định tên cho chúng.)
Đoạn 5: Kết luận chung về việc đặt tên con.
No matter where the name comes from, a child’s name is the first gift in life. Whether the name is chosen according to preference or dictated by tradition, it reflects something about a child’s culture. For that reason, all names should be treasured and respected.”
(Bất kể cái tên đó đến từ đâu, tên của một đứa trẻ là món quà đầu tiên trong đời. Cho dù cái tên được lựa chọn theo sở thích hay quyết định bởi truyền thống, nó phản ánh một cái gì đó về nền văn hoá của đứa trẻ. Vì lí do đó, tất cả các tên đều nên được trân quý và tôn trọng.)
=> Cả bài đọc đề cập đến truyền thống đặt tên con ở nhiều nền văn hoá của các châu lục khác nhau.
=> Đáp án D
Lưu ý: Khi xác định nội dung chính của cả bài, chúng ta nên đọc lướt qua các câu đầu (hoặc câu cuối hoặc cả 2) của từng đoạn để biết nội dung chính. Không nên đọc cả bài vì rất mất thời gian.
Đôi khi nội dung chính của cả bài nằm ngay ở đoạn đầu tiên hoặc nằm ở đoạn cuối của văn bản, tuỳ vào cách bố trí bố cục bài để triển khai nội dung của vấn đề mà tác giả đề cập

Câu 2:

According to the passage, in many European cultures, names are typically selected by ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn văn, ở nhiều nền văn hoá châu Âu tên con được chọn bởi ______
A. tổ tiên
B. bố mẹ
C. họ hàng
D. ông bà
Căn cứ vào thông tin đoạn 2, câu đầu tiên: In many European cultures, names are typically chosen by parents.
(Trong nhiều nền văn hoá Châu Âu, tên con thường được cha mẹ lựa chọn.)
=> Đáp án B


Câu 3:

The word "means" in paragraph 2 is closest in meaning to________.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “means” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ______
A. sign (n): dấu hiệu, ký hiệu
B. symbol (n): biểu tượng
C. route (n): tuyến đường, lộ trình
D. way (n): cách, phương pháp
Căn cứ vào ngữ cảnh ở đoạn 2, 2 câu cuối: Similarly, some people in Eastern Europe name their children after relatives who have died. This tradition is seen as a means to protect the child from the Angel of Death.
(Tương tự, một số người Đông Âu đặt tên con theo những người thân đã mất. Phong tục được xem như là một cách để bảo vệ đứa trẻ khỏi Thần Chết)
=> Đáp án D


Câu 4:

What is a common belief in some Asian countries concerning the tradition of naming a child?

Xem đáp án

Đáp án B

Niềm tin phổ biến ở một số nước châu Á liên quan đến truyền thống đặt tên cho con là gì?
A. Tên của một đứa trẻ phải bao gồm bao gồm đặc điểm là vẻ đẹp, sức mạnh hoặc lòng tốt.
B. Việc lựa chọn tên cho một đứa trẻ được cho là có ảnh hưởng đến tính cách của trẻ.
C. Tên của một đứa trẻ không nên được kết nối với các yếu tố tự nhiên nhất định.
D. Việc lựa chọn tên của một đứa trẻ nên dựa trên tên của người thân của chúng.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3: In contrast to the tradition of naming children after relatives, the child’s name is chosen to influence the child’s character.
(Trái ngược với truyền thống đặt tên con theo tên người thân, tên của đứa trẻ được chọn để ảnh hưởng đến tính cách sau này.)
=> Đáp án B đúng
Thông tin này còn suy ra được cả đáp án D sai.
- Đáp án A sai vì: căn cứ vào câu cuối đoạn 3:
Or the name might include a written character meaning beauty, strength, or kindness.
(Hoặc cái tên có thể bao gồm một đặc điểm mang ý nghĩa là vẻ đẹp, sức mạnh hoặc lòng tốt.)
Trong đáp án dùng từ must -> Sai
- Đáp án C sai vì căn cứ vào đoạn 3, câu thứ 3:
For example, names may be based on a connection to certain elements such as fire, water, earth, wood, or metal.
(Ví dụ, tên có thể dự trên một sự kết nối với các yếu tố nhất định: kim, mộc, thuỷ, hoả, thổ)


Câu 5:

Which of the following about the tradition of child naming in African countries is NOT true according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Điều nào sau đây về truyền thống đặt tên trẻ em ở các nước châu Phi là KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Thời gian đứa trẻ sinh ra là một yếu tố quan trọng để quyết định tên của nó.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4 câu đầu tiên: In certain African cultures, when a child is born plays a large part in determining the child’s name.
(Ở văn hoá một số nước châu Phi, thởi gian đứa trẻ sinh ra đóng một vai trò quan trọng trong việc xác định tên cho chúng.)
B. Trẻ em sinh vào ngày thứ 6 thường được đặt tên mang ý nghĩa là đi du lịch.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4: For instance, a boy born on Friday is named Kofi, whereasa girl born on the same day is named Afua. Both Kofi and Afua mean “wanderer” or “explorer.” Children with these names are seen as travelers.
(Chẳng hạn, một cậu bé sinh ra vào thứ sáu tên là Kofi, trọng khi đó, một cô gái sinh cùng ngày được đặt tê là Afua. Cả Kofi và Afua đều có nghĩa là “người nay đây mai đó” hoặc “nhà thám hiểm”. Trẻ em với những cái tên này được xem như những nhà lịch.)
C. Trẻ em sẽ có cùng tên nếu chúng sinh ra trong cùng 1 ngày.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4: But each day has different names for boys and girls.

(Nhưng mỗi ngày thì sẽ có những cái tên khác nhau được đặt cho bé trai và bé gái)
D. Cho dù tên của một đứa trẻ được chọn như thế nào thì nó cũng liên quan đến nền văn hoá của trẻ.
Căn cứ vào thôn tin đoạn 5, câu đầu: Whether the name is chosen according to preference or dictated by tradition, it reflects something about a child’s culture.

(Cho dù cái tên được lựa chọn theo sở thích hay quyết định bởi truyền thống, nó phản ánh một cái gì đó về nền văn hoá của đứa trẻ.)
=> Đáp án C


Câu 6:

The word "it" in paragraph 5 refers to__________.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “it” trong đoạn 5 để chỉ _______
A. preference (n): sở thích
B. culture (n): nền văn hoá
C. name (n): tên
D. tradition (n): truyền thống
Căn cứ thông tin đoạn 5: Whether the name is chosen according to preference or dictated by tradition, it reflects something about a child’s culture.
(Cho dù cái tên được lựa chọn theo sở thích hay quyết định bởi truyền thống, nó phản ánh một cái gì đó về nền văn hoá của đứa trẻ) => “it” – the name
=> Đáp án C
Lưu ý: Nếu từ “X” giữa câu hoặc cuối câu, đọc lên đầu câu.
Nếu từ “X” nằm đầu câu đọc lên câu trước xem đề cập đến vấn đề gì

Câu 7:

The word "treasured" in paragraph 5 is closest in meaning to_______.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “treasured” trong đoạn 5 gần nghĩa nhất với từ _____
A. ignored (a): lờ đi, lơ đi
B. developved (a): phát triển
C. valued (a): quý, được chuộng, được quý trọng
D. revealed (a): tiết lộ
Căn cứ vào ngữ cảnh đoạn 5:
For that reason, all names should be treasured and respected.
(Vì lí do này, mọi cái tên nên được treasured và trân trọng.)
Ta thấy giữa hai từ treasured và respected có từ and => treasured sẽ gần nghĩa với respected.
Từ đó ta sẽ chọn đáp án C
Nếu như từ in đậm ta chưa biết nghĩa, 4 đáp án đã biết nghĩa thì lần lượt lấy 4 đáp án ghép vào từ in đậm dịch thấy cái nào hợp lý thì chọn.
=> Đáp án C


Bắt đầu thi ngay