Thứ sáu, 27/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 5 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 5 Ôn tập và bổ sung về giải toán có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 5 Ôn tập và bổ sung về giải toán có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Ôn tập và bổ sung về giải toán có đáp án

  • 2082 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Một ô tô cứ đi 50km thì tiêu thụ hết 6 lít xăng. Nếu ô tô đó đi quãng đường 250km thì tiêu thụ hết … lít xăng.

Xem đáp án

(Phương pháp tìm tỉ số)

Bước 1: Tìm tỉ số giữa 250km và 50km

250km gấp 50km số lần là:

250 : 50 = 5 (lần)

Bước 2: Tìm số lít xăng để ô tô đi hết 250km

Ô tô đi quãng đường dài 250km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:

6 x 5 = 30 (lít)

Đáp số: 30 lít xăng


Câu 2:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cứ 10 người thì làm xong một công việc trong 7 ngày. Hỏi muốn làm xong công việc đó trong 5 ngày thì cần bao nhiêu người? (biết rằng mức làm của mỗi người như nhau).

Xem đáp án

Cách 1

(phương pháp rút về đơn vị)

1 người làm xong 1 công việc trong số ngày là:

10 x 7 = 70 (ngày)

Muốn làm xong công việc đó trong 5 ngày cần số người là:

70 : 5 = 14 (người)

Đáp số: 14 người

Cách 2

(phương pháp lập tỉ số)

5 người gấp 7 người số lần là:

5 : 7 =57 (lần)

Muốn làm xong công việc đó trong 5 ngày thì cần số người là:

10 : 57= 10 × 7 : 5 = 14 (người)

Đáp số: 14 người

Chọn B


Câu 3:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày cần có 20 người. Hỏi muốn đắp xong nền nhà đó trong 8 ngày thì cần bao nhiêu người? (biết mức làm của mỗi người như nhau)

Xem đáp án

Cách 1:

(phương pháp rút về đơn vị)

Muốn đắp xong nền nhà đó trong 1 ngày cần số người là:

20 x 4 = 80 (người)

Muốn đắp xong nền nhà đó trong 8 ngày cần số người là:

80 : 8 = 10 (người)

Đáp số: 10 người

Cách 2:

(phương pháp tìm tỉ số)

8 ngày gấp 4 ngày số lần là:

8 : 4 = 2 (lần)

Muốn đắp xong nền nhà đó trong 8 ngày cần số người là:

20 : 2 = 10 (người)

Đáp số: 10 người

Chọn C


Câu 4:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

May 5 bộ quần áo hết 15 m vải. Hỏi may 20 bộ quần áo như thế thì hết bao nhiêu mét vải?

Xem đáp án

Cách 1:

(phương pháp rút về đơn vị)

May 1 bộ quần áo hết số mét vải là:

15 : 5 = 3 (m)

May 20 bộ quần áo như thế hết số mét vải là:

3 x 20 = 60 (m)

Đáp số: 60 mét vải

Cách 2:

(phương pháp tìm tỉ số)

20 bộ gấp 5 bộ số lần là:

20 : 5 = 4 (lần)

May 20 bộ quần áo như thế thì hết số mét vải là:

15 x 4 = 60 (m)

Đáp số: 60 m vải

Chọn B


Câu 5:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Mua 4 mét vải hết 104000 đồng. Vậy mua 16 mét vải như thế thì hết số tiền là … đồng.

Xem đáp án

Cách 1:

(phương pháp rút về đơn vị)

Mua 1 mét vải hết số tiền là:

104000 : 4 = 26000 (đồng)

Mua 16 mét vải như thế hết số tiền là:

26000 x 16 = 416000 (đồng)

Đáp số: 416000 đồng

Cách 2:

(phương pháp tìm tỉ số)

16 mét vải gấp 4 m vải số lần là:

16 : 4 = 4 (lần)

Mua 16 mét vải như thế hết số tiền là:

104000 x 4 = 416000 (đồng)

Đáp số: 416000 đồng


Câu 6:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Có 15 người làm xong một công việc trong 16 ngày. Hỏi muốn làm xong công việc đó trong 6 ngày thì cần bao nhiêu người? (biết mức làm của mỗi người là như nhau).

Xem đáp án

Cách 1:

(phương pháp rút về đơn vị)

Một người làm xong con đường đó trong số ngày là:

15 x 16 = 240 (ngày)

Muốn làm xong con đường đó trong 6 ngày thì cần số người là:

240 : 6 = 40 (người)

Đáp số: 40 người

Cách 2:

(phương pháp tìm tỉ số)

6 ngày so với 16 ngày thì giảm số lần là:

16 : 6 =166 (lần)

Muốn làm xong con đường đó trong 6 ngày thì cần số người là:

15 ×166 = 40 (người)

Đáp số: 40 người

Chọn C


Câu 7:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 32m, chiều rộng bằng 35 chiều dài. Vậy chiều rộng của hình chữ nhật đó là … m, chiều dài của hình chữ nhật đó là … m.

Xem đáp án

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 - 3 = 2 (phần)

Chiều rộng hình chữ nhật đó là:

(32 : 2) x 3 = 48 (m)

Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

48 + 32 = 80 (m)

Đáp số: Chiều rộng: 48 m

Chiều dài: 80 m


Câu 8:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Linh và Thu gấp được 56 ngôi sao, biết số ngôi sao của Thu gấp được bằng 13 số ngôi sao của Linh. Vậy Thu gấp được … ngôi sao, Linh gấp được … ngôi sao.

Xem đáp án

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 3 = 4 (phần)

Số ngôi sao Thu gấp được là:

(56 : 4) x 1 = 14 (ngôi sao)

Số ngôi sao Linh gấp được là:

56 - 14 = 42 (ngôi sao)

Đáp số: Thu: 14 ngôi sao

Linh: 42 ngôi sao


Câu 9:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Nhà An nuôi một đàn gà, trong đó số gà mái nhiều hơn số gà trống là 45 con, biết số gà trống bằng 16 số gà mái.Vậy nhà An có … con gà trống và … con gà mái.

Xem đáp án

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

6 - 1 = 5 (phần)

Số con gà trống nhà An có là:

(45 : 5) x 1 = 9 (con)

Số con gà mái nhà An có là:

9 + 45 = 54 (con)

Đáp số: 9 con gà trống; 54 con gà mái


Câu 10:

Lựa chọn đáp án đúng nhất

 Năm nay, tuổi của An kém tuổi của cô giáo là 20 tuổi và tuổi cô giáo bằng 72 tuổi An. Tính số tuổi của mỗi người hiện nay.

Xem đáp án

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

7 - 2 = 5 (phần)

Số tuổi của cô giáo hiện nay là:

20 : 5 x 7 = 28 (tuổi)

Số tuổi của An hiện nay là:

28 - 20 = 8 (tuổi)

Đáp số: Cô giáo: 28 tuổi

                     An: 8 tuổi

Chọn B


Câu 11:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Một ô tô cứ đi 100km thì tiêu thụ hết 13 lít xăng. Nếu ô tô đó đi quãng đường 300km thì tiêu thụ hết … lít xăng.

Xem đáp án

(Phương pháp tìm tỉ số)

Bước 1: Tìm tỉ số của 300 km và 100 km

300km gấp 100km số lần là:

300 : 100 = 3(lần)

Bước 2: Tìm số lít xăng để ô tô đi hết 300 km

Ô tô đi quãng đường dài 300km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:

13 x 3 = 39 (lít)

Đáp số: 39 lít xăng


Câu 12:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 15m, chiều rộng bằng 25 chiều dài. Vậy chiều rộng của hình chữ nhật đó là …m, chiều dài của hình chữ nhật đó là… m.

Xem đáp án

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 - 2 = 3 (phần)

Chiều rộng hình chữ nhật đó là:

(15 : 3) x 2 = 10 (m)

Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

10 + 15 = 25 (m)

Đáp số: Chiều rộng: 10 m

              Chiều dài: 25 m


Câu 13:

Lựa chọn đáp án đúng nhất

Mua 5 quyển truyện hết 80000 đồng. Hỏi mua 7 quyển truyện như thế hết bao nhiêu tiền?

Xem đáp án

Cách 1:

(phương pháp rút về đơn vị)

Mua 1 quyển truyện như thế hết số tiền là:

80000 : 5 = 16000 (đồng)

Mua 7 quyển truyện như thế hết số tiền là:

16000 x 7 = 112000 (đồng)

Đáp số: 112000 đồng

Cách 2:

(phương pháp tìm tỉ số)

7 quyển gấp 5 quyển số lần là:

7 : 5 =75 (lần)

Mua 7 quyển truyện như thế thì hết số tiền là:

80000 ×75=  112000 (đồng)

Đáp số: 112000 đồng

Chọn D


Câu 14:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Lớp 5A có 35 học sinh, biết rằng số học sinh nữ bằng 14 số học sinh nam của lớp. Vậy lớp 5A có … học sinh nữ, và … học sinh nam.

Xem đáp án

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 4 = 5 (phần)

Số học sinh nữ của lớp 5A là:

(35 : 5) x 1 = 7 (học sinh)

Số học sinh nam của lớp 5A là:

35 - 7 = 28 (học sinh)

Đáp số: Nữ: 7 học sinh

              Nam: 28 học sinh


Câu 15:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 120 người ăn trong 15 ngày. Nếu chỉ có 40 người ăn thì số gạo đó đủ dùng trong bao nhiêu ngày?

Xem đáp án

Cách 1:

(phương pháp rút về đơn vị)

Một người ăn số gạo đó trong số ngày là:

120 x 15 = 1800 (ngày)

40 người ăn hết số gạo đó trong số ngày là:

1800 : 40 = 45 (ngày)

Đáp số: 45 ngày

Cách 2:

(phương pháp tìm tỉ số)

40 người so với 120 người thì giảm số lần là:

120 : 40 = 3 (lần)

40 người ăn hết số gạo đó trong số ngày là:

15 x 3 = 45 (ngày)

Đáp số: 45 ngày

Chọn C


Câu 16:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Lớp 5A có 35 học sinh, biết rằng số học sinh nữ bằng 23 số học sinh nam của lớp. Vậy lớp 5A có … học sinh nữ, và … học sinh nam.

Xem đáp án

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Số học sinh nữ của lớp 5A là:

(35 : 5) x 2 = 14 (học sinh)

Số học sinh nam của lớp 5A là:

35 - 14 = 21 (học sinh)

Đáp số: Nữ: 14 học sinh

Nam: 21 học sinh


Câu 17:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Nga đọc được nhiều hơn Lâm 21 trang sách. Biết số trang sách Lâm đã đọc bằng 47 số trang sách của Nga đã đọC. Hỏi mỗi bạn đọc được bao nhiêu trang sách?

Xem đáp án

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

7 - 4 = 3 (phần)

Số trang sách Nga đọc được là:

21 : 3 x 7 = 49 (trang)

Số trang sách Lâm đọc được là:

49 - 21 = 28 (trang)

Đáp số: Nga: 49 trang sách

Lâm: 28 trang sách

Chọn B


Câu 18:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Mua 2 mét vải hết 80000 đồng. Hỏi mua 5 m vải loại đó hết bao nhiêu tiền?

Vậy mua 5 mét vải loại đó hết số tiền là: … đồng.

Xem đáp án

Cách 1:

(Phương pháp rút về đơn vị)

Bước 1: Tìm số tiền mua 1 mét vải

Mua 1 mét vải hết số tiền là:

80000 : 2 = 40000 (đồng)

Bước 2: Tìm số tiền mua 5 mét vải

Mua 5 mét vải như thế hết số tiền là:

40000 x 5 = 200000 (đồng)

Đáp số: 200000 đồng

Cách 2:

(Phương pháp tìm tỉ số)

Bước 1: Tìm tỉ số giữa 5m và 2m

5 mét vải gấp 2 mét vải số lần là:

5 : 2 =52(lần)

Bước 2: Tìm số tiền mua 5 mét vải

Mua 5 mét vải cùng loại hết số tiền là:

80000×52 = 200000 (đồng)

Đáp số: 200000 đồng


Câu 19:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tổng độ dài của hai tấm vải là 125m. Biết rằng tấm vải thứ nhất dài bằng 23 tấm vải thứ hai. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?

Vậy tấm vải thứ nhất dài … m, tấm vải thứ hai dài … m.

Xem đáp án

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Tấm vải thứ nhất dài là:

(125 : 5) x 2 = 50 (m)

Tấm vải thứ hai dài là:

125 - 50 = 75 (m)

Đáp số: Tấm vải thứ nhất dài 50 m

              Tấm vải thứ hai dài 75 m


Câu 20:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Mua 25 cái bút chì phải trả 50000 đồng. Vậy mua 8 cái bút chì như thế phải trả số tiền là … đồng,

Xem đáp án

Cách 1: (phương pháp rút về đơn vị)

Mua 1 cái bút chì hết số tiền là:

50000 : 25 = 2000 (đồng)

Mua 8 cái bút chì như thế phải trả số tiền là:

2000 x 8 = 16000 (đồng)

Đáp số: 16000 đồng

Cách 2: (phương pháp tìm tỉ số)

8 cái bút chì so với 25 cái bút chì giảm số lần là:

25 : 8 =258 (lần)

Mua 8 cái bút chì như thế phải trả số tiền là:

50000 : 258 = 16000(đồng)

Đáp số: 16000 đồng


Bắt đầu thi ngay