IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 5 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 5 Ôn tập và bổ sung về giải toán có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 5 Ôn tập và bổ sung về giải toán có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập nâng cao Ôn tập và bổ sung về giải toán có đáp án

  • 1799 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm tổng của hai số, biết hiệu của hai số đó bằng 15, tỉ số của hai số đó là 14

Xem đáp án

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

4 - 1 = 3 (phần)

Số bé là:

15 : 3 x 1 = 5

Số lớn là:

5 + 15 = 20

Tổng của hai số đó là: 5 + 20 = 25

Vậy tổng cần tìm là 25

Chọn B


Câu 3:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm tổng của hai số, biết hiệu của hai số đó bằng 28, tỉ số của hai số đó là 13

Xem đáp án

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

3 - 1 = 2 (phần)

Số bé là:

(28 : 2) x 1 = 14

Số lớn là:

14 + 28 = 42

Tổng của hai số đó là: 14 + 42 = 56

Vậy đáp án đúng là 56

Chọn D


Câu 4:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tìm hai số biết tổng của hai số đó bằng 105, hiệu của hai số đó bằng 13 số bé.

Vậy số bé là …, số lớn là …

Xem đáp án

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7 (phần)

Số bé là: (105 : 7) x 3 = 45

Số lớn là: 105 - 45 = 60

Đáp số: Số bé: 45

Số lớn: 60


Câu 5:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tỉ số của hai số tự nhiên là 14. Tìm hai số đó, biết rằng nếu cả hai số đó đều giảm đi 2 lần thì được tổng mới bằng 170.

Xem đáp án

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 4 = 5 (phần)

Số bé là:

(340 : 5) x 1 = 68

Số lớn là:

340 - 68 = 272

Đáp số: Số lớn: 272

Số bé: 68

Chọn A


Câu 6:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tìm hai số đó, biết rằng hiệu của hai số đó là 72, nếu giảm số lớn đi 4 lần thì được số bé.

Vậy số bé là …, số lớn là …

Xem đáp án

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

4 - 1 = 3 (phần)

Số bé là:

72 : 3 x 1 = 24

Số lớn là:

24 + 72 = 96

Đáp số: Số bé: 24

Số lớn: 96


Câu 7:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một người có 2 tạ gạo tẻ và gạo nếp. Sau khi người đó bán đi 25 kg gạo nếp và 40 kg gạo tẻ thì còn lại số gạo nếp bằng 45 số gạo tẻ. Hỏi lúc đầu người đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?

Xem đáp án

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

4 + 5 = 9 (phần)

Sau khi bán, người đó còn lại số gạo nếp là:

(135 : 9) x  4 = 60 (kg)

Lúc đầu người đó có số ki-lô-gam gạo nếp là:

60 + 25 = 85 (kg)

Lúc đầu người đó có số ki-lô-gam gạo tẻ là:

200 - 85 = 115 (kg)

Đáp số: 85 kg gạo nếp, 115 kg gạo tẻ

Chọn B


Câu 8:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Trong rổ có 150 quả trứng gà và trứng vịt. Sau khi mẹ đã bán mỗi loại 15 quả trứng thì số trứng gà còn lại bằng 23 số trứng vịt còn lại.

Vậy lúc đầu trong rổ có … quả trứng gà và … quả trứng vịt.

Xem đáp án

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Số quả trứng gà còn lại sau khi bán là:

(120 : 5) x 2 = 48 (quả)

Số quả trứng gà ban đầu là:

48 + 15 = 63 (quả)

Số quả trứng vịt ban đầu là:

150 - 63 = 87 (quả)

Đáp số:  63 quả trứng gà, 87 quả trứng vịt


Câu 9:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một đội văn nghệ của trường có số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là 10 bạn. Sau đó nhà trường bổ sung cho đội đó thêm 5 bạn nữ nữa. Lúc này số nam của đội bằng 25 số nữ. Hỏi lúc đầu đội văn nghệ có bao nhiêu bạn nữ, bao nhiêu bạn nam?

Xem đáp án

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 - 2 = 3 (phần)

Sau khi được bổ sung thêm 5 bạn nữ, thì số bạn nữ của đội đó là:

(15 : 3) x 5 = 25 (bạn)

Lúc đầu đội văn nghệ có số bạn nữ là:

25 - 5 = 20 (bạn)

Lúc đầu đội văn nghệ có số bạn nam là:

20 - 10 = 10 (bạn)

Đáp số: 20 bạn nữ, 10 bạn nam

Chọn D


Câu 10:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Hiệu của hai số bằng 81. Tìm hai số đó, biết rằng nếu giảm số lớn đi 4 lần thì được số bé.

Vậy số bé là …, số lớn là …

Xem đáp án

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

4 - 1 = 3 (phần)

Số bé là:

(81 : 3) x 1 = 27

Số lớn là:

27 + 81 = 108

Đáp số: Số bé: 27

              Số lớn: 108


Câu 11:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tổng của hai số là 231. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn. Tìm hai số đó.

Vậy số bé là …, số lớn là…

Xem đáp án

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 10 = 11 (phần)

Số bé là:

(231 : 11) x 1 = 21

Số lớn là:

231 - 21 = 210

Đấp số: Số bé là 21

Số lớn là 210


Câu 12:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Trên sân có một số ô tô và xe máy. Bạn Bình đếm được tất cả 24 cái bánh xe. Hỏi trên sân có bao nhiêu ô tô và xe máy? (biết rằng số lượng ô tô và xe máy là như nhau)

Xem đáp án

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 1 = 3 (phần)

Số bánh xe của ô tô là:

(24 : 3) x 2 = 16 (bánh)

Trên sân có số ô tô là:

16 : 4 = 4 (cái)

Mà số cái ô tô bằng số cái xe máy, vậy trên sân cũng có 4 xe máy

Đáp số: 4 ô tô, 4 xe máy

Chọn D


Câu 13:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm tổng của hai số biết hiệu của chúng bằng 35, tỉ số của hai số đó là 27

Xem đáp án

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

7 - 2 = 5 (phần)

Số bé là:

(35 : 5) x 2 = 14

Số lớn là:

14 + 35 = 49

Tổng của hai số đó là: 14 + 49 = 63

Vậy đáp án đúng là 63

Chọn B


Câu 14:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Kho A chứa nhiều hơn kho B là 75 tấn gạo. Sau khi mỗi kho nhận thêm 10 tấn gạo thì số gạo ở kho B bằng 25 số gạo ở kho A. Hỏi lúc đầu mỗi kho chứa bao nhiêu tấn gạo?

Vậy lúc đầu kho A chứa được … tấn gạo, kho B chứa được … tấn gạo.

Xem đáp án

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 - 2 = 3 (phần)

Sau khi mỗi kho nhận thêm 10 tấn gạo thì số gạo của kho B là:

(75 : 3) x 2 = 50 (tấn)

Số gạo lúc đầu ở kho B là:

50 - 10 = 40 (tấn)

Số gạo lúc đầu ở kho A là:

40 + 75 = 115 (tấn)

Đáp số: Kho A: 115 tấn

              Kho B: 40 tấn


Câu 15:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tìm hai số đó, biết rằng hiệu của hai số đó là 30, nếu thêm vào số trừ 1 đơn vị và thêm vào số bị trừ 5 đơn vị thì được hai số mới có tỉ số là 35.

Vậy số bị trừ phải tìm là …, số trừ phải tìm là…

Xem đáp án

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 - 3 = 2 (phần)

Số bị trừ mới là:

(34 : 2) x 5 = 85

Số bị trừ phải tìm là:

85 - 5 = 80

Số trừ phải tìm là:

80 - 30 = 50

Đáp số: Số bị trừ là 80, số trừ là 50


Câu 17:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Trong rổ có 210 quả quýt và cam. Mẹ đã bán 60 quả quýt, lúc này số quýt còn lại bằng 23 số cam. Hỏi lúc đầu trong rổ có bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt?

Lúc đầu trong rổ có … quả cam, … quả quýt.

Xem đáp án

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Số quả quýt còn lại là:

(150 : 5) x 2 = 60 (quả)

Số quả quýt lúc đầu trong thúng có là:

60 + 60 = 120 (quả)

Số quả cam lúc đầu trong thúng có là:

210 - 120 = 90 (quả)

Đáp số: 90 quả cam, 120 quả quýt


Câu 18:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm tổng của hai số, biết hiệu của hai số đó bằng 23, tỉ số của hai số đó là 23

Xem đáp án

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

3 - 2 = 1 (phần)

Số bé là:

23 : 1 x 2 = 46

Số lớn là:

46 + 23 = 69

Tổng của hai số đó là: 46 + 69 = 115

Vậy tổng cần tìm là 115

Chọn C


Câu 19:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Một cửa hàng trong hai ngày bán vải, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được 35 m vải. Biết số vải bán được của ngày thứ nhất bằng 34 số vải bán được của ngày thứ hai.

Vậy ngày thứ nhất cửa hàng bán được … mét vải, ngày thứ hai bán được … mét vải.

Xem đáp án

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7 (phần)

Ngày thứ nhất cửa hàng đó bán được số mét vải là:

(70 : 7) × 3 = 30 (m)

Ngày thứ hai cửa hàng đó bán được số mét vải là:

70 - 30 = 40 (m)

Đáp số: Ngày thứ nhất: 30 m vải

             Ngày thứ hai: 40 m vải


Câu 20:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tìm số học sinh nam của lớp 5A, biết lớp 5A có 15 học sinh nữ, và số học sinh nam bằng 47 số học sinh cả lớp.

Vậy lớp 5A có … học sinh nam.

Xem đáp án

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

7 - 4 = 3 (phần)

Số học sinh nam của lớp 5A là:

(15 : 3) x 4 = 20 (học sinh)

Đáp số: 20 học sinh nam


Bắt đầu thi ngay