Chủ nhật, 19/05/2024
IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 29)

  • 7534 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đột biến lệch bội là

 

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 2:

Tác động nào sau đây không phải của đột biến gen?

  

Xem đáp án

Đáp án A

Đột biến gen xảy ra trong cấu trúc gen không làm tăng số lượng gen


Câu 3:

Động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa?

 

Xem đáp án

Đáp án C

Trùng biến hình chưa có cơ quan tiêu hóa, chúng tiêu hóa bằng cách thực bào


Câu 4:

Khi nói về bản đồ di truyền phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu sai là A, bản đồ di truyền không thể hiện được tương quan trội lặn giữa các gen


Câu 5:

Môi trường sống của vi khuẩn nốt sần Rhizobium cộng sinh trong rễ cây họ đậu là

Xem đáp án

Đáp án C

Vi khuẩn nốt sần Rhizobium cộng sinh trong rễ cây họ đậu nên môi trường là sinh vật (cây họ Đậu)


Câu 6:

Nhân tố sinh thái có ảnh hưởng thường xuyên rõ rệt nhất đối với sinh vật là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 9:

Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế

Xem đáp án

Đáp án D

Cách ly địa lý thường xảy ra với các loài động vật có khả năng di chuyển, phát tán mạnh, cách ly tập tính, cách ly sinh thái xảy ra với động vật.

Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa


Câu 10:

Sự hấp thụ nước ở tế bào lông hút theo cơ chế

         

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 11:

Đặc điểm nổi bật nhất ở đại Cổ sinh là:

 

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 12:

Ở thực vật, thoát hơi nước diễn ra qua

   

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 14:

Hô hấp ở thực vật không có vai trò nào sau đây?

 

Xem đáp án

Đáp án A

Hô hấp ở thực vật không có vai trò tạo H2O cung cấp cho quang hợp.


Câu 15:

Loài có vai trò quan trọng trong quần xã vì có số lượng nhiều hoặc hoạt động mạnh là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 16:

Nhân tố tiến hóa nào sau có thể làm thay đổi đồng thời tần số alen thuộc cùng một gen của hai quần thể?

Xem đáp án

Đáp án C

Di nhập gen làm thay đổi tần số alen của cả 2 quần thể


Câu 18:

Năng suất quang hợp của thực vật C3 thấp hơn thực vật C4 vì ở thực vật C3

Xem đáp án

Đáp án D

Ở thực vật C3 có hiện tượng hô hấp sáng gây lãng phí năng suất quang hợp (không tạo ra năng lượng cho cơ thể) nên năng suất của cây C3 thấp hơn so với cây C4


Câu 19:

Đặc điểm hệ tiêu hóa của thỏ và ngựa là

 

Xem đáp án

Đáp án B

Thỏ và ngựa đều là động vật ăn thực vật nhưng không nhai lại nên có dạ dày đơn và manh tràng rất phát triển để tiêu hóa tốt.


Câu 22:

Nhận định nào sau đây là đúng cho tất cả quá trình truyền đạt thông tin di truyền trong nhân tế bào động vật?

Xem đáp án

Đáp án C

Nhận định đúng là C

Trong nhân tế bào có quá trình phiên mã và nhân đôi ADN nên A,B,D sai


Câu 23:

Tính đặc hiệu của mã di truyền thể hiện ở

 

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 25:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A,a; B, b; D,d) phân li độc lập quy định, khi trong kiểu gen có mặt các alen A, B, D quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng hình dạng hạt do một cặp gen quy định trong đó alen E quy định quả tròn, alen e quy định quả dài. Phép lai P: AaBBDdEe × AaBbDdEe, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F1 tối đa có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, quả tròn?

Xem đáp án

Đáp án A

Xét tính trạng màu sắc: số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là 3×2×3 - 2×2×2 =10

Xét tính trạng hình dạng quả số kiểu gen quy định quả tròn là 2

Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, quả tròn là 20

Câu 26: Đáp án B

Loài

Số cá thể

Khối lượng trung bình của mỗi cá thể (đơn vị tính theo mức tương quan

Bình quân năng lượng trên một đơn vị khối lượng (đơn vị tính theo mức tương quan)

Năng lượng tích lũy

1

1000

25,0

1,0

25000

2

5

10,0

2,0

100

3

500

0,002

1,8

1,8

4

5

300000,0

0,5

750000

 

Như vậy dòng năng lượng trong chuỗi thức ăn này là 4→1→2→3.

Câu 27: Đáp án D

Vì F1 có 100% cây hoa đỏ nên ta loại được trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng và là trội không hoàn toàn → II, III sai

F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen không alen quy định.

Quy ước gen

A-B- hoa đỏ: A-bb/aaB-: hoa vàng; aabb: hoa trắng

F1: AaBb × aabb (cây hoa trắng) → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb → I đúng, IV sai


Câu 27:

Ở một loài thực vật, cho (P) thuần chủng, cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1 100% cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được F2 gồm 51 cây hoa đỏ; 99 cây hoa vàng; 50 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2 có 2 kiểu gen quy định cây hoa vàng.

II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định.

III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1:2:1.

IV. Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen đồng hợp.

Xem đáp án

Đáp án C

Các phát biểu đúng là III, IV

Ý IV đúng vì phá rừng làm nước chảy nhanh hơn, khó thấm vào đất để trở thành nước ngầm

Ý I sai vì tác động của sinh vật chỉ là 1 phần trong chu trình nước

Ý II sai vì nước trở lại khí quyển nhờ thoát hơi nước và bốc hơi nước trên mặt đất, biển, ao hồ…


Câu 29:

Khi nói về chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nước luận chuyển theo vòng tuần hoàn chủ yếu nhờ tác động của sinh vật.

II. Nước trở lại khí quyển chủ yếu nhờ sự thoát hơi nước của thực vật.

III. Sử dụng nước lãng phí làm cạn kiệt nước mặt và nước ngầm.

IV. Phá rừng làm giảm lượng nước ngầm trong đất.

Xem đáp án

Đáp án C

Các phát biểu đúng là III, IV

Ý IV đúng vì phá rừng làm nước chảy nhanh hơn, khó thấm vào đất để trở thành nước ngầm

Ý I sai vì tác động của sinh vật chỉ là 1 phần trong chu trình nước

Ý II sai vì nước trở lại khí quyển nhờ thoát hơi nước và bốc hơi nước trên mặt đất, biển, ao hồ…


Câu 33:

Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Đem lai hai cây (P) có kiểu hình khác nhau. Sử dụng cônsixin tác động vào quá trình giảm phân hình thành giao tử, tạo ra các cây F1 tứ bội gồm hai loại kiểu hình. Biết rằng cây tứ bội giảm phân sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Cây tứ bội F1 có 2 loại kiểu hình → cây P: Aa, aa ( không thể là AA vì nếu là AA thì cây con luôn nhận alen A nên không thể có 2 kiểu hình) → cây tứ bội F1: AAaa; aaaa, Aaaa → A, B sai, D đúng

Cây tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n nên số loại giao tử tối đa là 3: AA, Aa, aa → C sai


Câu 35:

Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.

II. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn.

III. Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau và bằng 3/8

IV. Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà mái lông vằn.

Xem đáp án

Đáp án D

F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X → I đúng

Quy ước gen

A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn

P: ♂AAXBXB ×♀aaXbY →AaXBXb: AaXBY

Cho con cái F1 lai phân tích: ♀AaXBY ×♂ aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb:XbY)

Xét các phát biểu

I đúng

II, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau: aaXBXb × (Aa:aa)XbY  II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn

III, cho F1 giao phối với nhau: AaXBXb× AaXBY→ (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY), tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8; tỷ lệ gà mái lông vằn = 1- 3/4×1/4=13/16  III sai

IV đúng,


Câu 36:

Ở một loài thực vật, khi cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 toàn cây quả đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ: 43,75% cây quả vàng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây quả đỏ F1 giao phấn với 1 trong số các cây quả đỏ F2 có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.

II. Ở F2 có 5 kiểu gen quy định cây quả đỏ.

III. Cho 1 cây quả đỏ ở F2 giao phấn với 1 cây quả vàng F2 có thể thu được F3 có tỉ lệ 3 cây quả đỏ: 5 cây quả vàng.

IV. Trong số cây quả đỏ ở F2 cây quả đỏ không thuần chủng chiếm 8/9.

Xem đáp án

Đáp án D

F2 phân ly theo tỷ lệ 9 quả đỏ: 7 quả vàng → kiểu hình do 2 gen tương tác bổ sung,

P: AABB × aabb →F1: AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb

Xét các phát biểu

I, đúng phép lai: AaBb × AaBB hoặc AABb đều cho kiểu hình 3 quả đỏ:1 quả vàng

II Sai, chỉ có 4 kiểu gen quy định quả đỏ

III đúng, AaBb ×Aabb hoặc aaBb đều cho kiểu hình đời con là 3 cây quả đỏ: 5 cây quả vàng

IV Đúng, tỷ lệ cây quả đỏ thuần chủng là 1/9 nên cây quả đỏ không thuần chủng chiếm 8/9


Câu 37:

Một quần thể thực vật giao phấn, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Hai cặp gen này phân li độc lập. Thống kê một quần thể (P) thu được kết quả như sau: 32,76% cây quả đỏ, tròn; 3,24% cây quả đỏ, dài; 58,24% cây quả vàng, tròn; 5,76% cây quả vàng, dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen B, b lần lượt là 0,2 và 0,8.

II. Tỉ lệ cây quả đỏ, tròn đồng hợp trong quần thể chiếm 1,96%.

III. Trong số các cây quả vàng, tròn cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 53,8%.

IV. Nếu cho tất cả các cây quả đỏ, dài tự thụ phấn thì thu được F1 có 8% cây quả vàng, dài.

Xem đáp án

 

Đáp án C

Phương pháp:

-          Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền

  

-          Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Cách giải:

Ta thấy tỷ lệ kiểu hình trong quần thể (36% quả đỏ:64% quả vàng)(91%quả tròn:9% quả dài)

→ tần số alen a = 0.64 = 0,8→ A=0,2; b=0.09 =0,3 → B=0,7 (vì quần thể cân bằng di truyền) → I sai

Cấu trúc di truyền của quần thể là

(0,04AA:0,32Aa:0,64aa)(0,49Bb:0,42Bb:0,09bb)

Xét các phát biểu

I sai

II, Tỷ lệ cây quả đỏ, tròn đồng hợp = 0,04×0,49 =1,96% → II đúng

III, Trong số các cây quả vàng, tròn cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ  III đúng

IV: Các cây quả đỏ, dài tự thụ phấn: (0,04AA:0,32Aa)bb ↔ (1AA:8Aa)bb → tỷ lệ cây vàng quả dài là

 IV sai

 


Câu 38:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai căp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép lai P:ABabDd×AbaBDd  ,thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không xảy ra đột biến, hoán vị hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu hình.

II. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14%.

III. Ở F1 cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 12%.

IV. Ở F1 trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28%

 

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

-          Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

-          Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen, 1 bên cho 7 kiểu gen

-          Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Tỷ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5% hay 

Xét các phát biểu:

I đúng, có 3×10 = 30 kiểu gen; 4×2 =8 kiểu hình

II, tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn là: 0,06 ×0,75 +2×0,19×0,25 =0,14 →II đúng

III, Cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 4×0,2×0,3 ×0,5 = 12% → III đúng

IV, cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm 0,56×0,25 =0,14 → IV sai


Câu 39:

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Khi trong kiểu gen có mặt alen A và B thì cho kiểu hình hoa màu đỏ; các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) lai với cây hoa trắng đồng hợp lặn thu được F1 có 4 kiểu tổ hợp giao tử khác nhau. Biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

II. Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 4 phép lai thu được cây hoa đỏ.

III.Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 2 phép lai có tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.

IV. Cho cây hoa đỏ (P) giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.

Xem đáp án

Đáp án C

F1 cho 4 tổ hợp giao tử → cây P: AaBb ×aabb →AaBb:Aabb:aaBb:aabb

Xét các phát biểu

I, cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn:AaBb ×AaBb → 4 loại kiểu gen của cây hoa đỏ: AABB; AABb;AaBB, AaBb→ I đúng

II, Các phép lai giữa các cây hoa trắng thu được hoa đỏ là: AAbb × aaBB; Aabb× aaBB; AAbb× aaBb, Aabb × aaBb  II đúng

III sai, không có phép lai nào giữa các cây hoa trắng cho tỷ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.

IV, cho cây hoa đỏ P giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng , phép lai AaBb × aaBB hoặc AAbb đều cho kiểu hình hình 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. → IV đúng


Câu 40:

Cho sơ đồ phả hệ sau:

 

Biết rằng, ở người bệnh X do một trong hai gen lặn a hoặc b quy định; kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai gen gây sẩy thai. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ, chồng 9, 10 là 5/12.

II. Có thể xác định được kiểu gen của tối đa 4 người trong phả hệ.

III. Người phụ nữ 1 có kiểu gen đồng hợp.

IV. Cặp vợ chồng 9, 10 sinh con chắc chắn bị bệnh X.

Xem đáp án

Đáp án A

Cặp vợ chồng (6), (7) đều bị bệnh mà đã bị sảy thai 1 lần →mỗi người mang đồng hợp lặn 1 cặp gen nên người (10) phải có kiểu gen AaBb, cặp vợ chồng (6), (7) có kiểu gen Aabb × aaBb

Cặp vợ chồng (4),(5) cũng có 1 lần sảy thai nên 2 người này phải có kiểu gen AaBb ×AaBb → người (9) có kiểu gen:

(1AA:2Aa)bb hoặc aa(1BB:2Bb) giả sử người (9) có kiểu gen (1AA:2Aa)bb

Cặp vợ chồng (9),(10): (1AA:2Aa)bb × AaBb ↔ (2A:1a)b× (1A:1a)(1B:1b) → XS họ sinh con bình thường là 5/6 × 1/2  =5/12 →I đúng

II, có thể xác định được kiểu gen của người (10), Cặp vợ chồng (4),(5), (2)AaBb

Người số (2) xác định được kiểu gen là vì vợ chồng người này có 1 lần sảy thai → II đúng

III, Sai, nếu người này có kiểu gen đồng hợp (AAbb hoặc aaBB) thì sẽ không có lần sảy thai nào.

IV sai, họ vẫn có thể sinh con bình thường


Bắt đầu thi ngay