(2023) Đề thi thử Địa Lí Sở GD Bắc Giang (Lần 1) có đáp án
-
284 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
TỔNG SẢN PHẤM TRONG NƯỚC (GDP) CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A VÀ MA-LA1-XI-A GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Đơn vị: Triện USD)
Năm |
2015 |
2017 |
2019 |
2020 |
In-đô-nê-xi-a |
854953,1 |
1014090,4 |
1121139,1 |
1059146,1 |
Ma-lai-xi-a |
298716,0 |
321384,1 |
364616,1 |
337286,9 |
(Nguồn: Niên giám thông kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org)
Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với GDP năm 2020 so với năm 2015 của In-đô- nê-xi-a và Ma-lai-xi-a?
Phương pháp:
Nhận xét bảng số liệu.
Cách giải:
Ma-lai-xi-a tăng chậm hơn In-đô-nê-xi-a.
Chọn A.
Câu 2:
Cho biểu đồ:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẤU CỦA BRU-NÂY GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
(Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi giá trị xuất khẩu, nhập khẩu năm 2021 so với năm 2015 của Bru-nây?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Xuất khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu.
Chọn D.Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ?1
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Cách giải:
Vũng Áng là khu kinh tế ven biển thuộc vùng Bắc Trung Bộ.
Chọn B.
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết nhà máy thủy điện nào có công suất lớn nhất trong các nhà máy sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Cách giải:
Hòa Bình là nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất trong các nhà máy Thác Bà, Nậm Mu, Tuyên Quang.
Chọn B.
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết đường số 28 đi qua địa điểm nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Cách giải:
Di Linh là địa điểm có đường số 28 đi qua.6
Chọn A.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnhnào sau đây giáp với tỉnh Phú Thọ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 4,5.
Cách giải:
Tỉnh giáp với tỉnh Phú Thọ là Yên Bái.
Chọn B.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, cho biết hồ nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?
Phương pháp:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Cách giải:
Hồ thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ là Biển Lạc.
Chọn D.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có nhiều ngành nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Cách giải:
Trung tâm công nghiệp nhiều ngành nhất trong số các trung tâm Quy Nhơn, Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi là Đà Nẵng.
Chọn C.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông nào sau đây đô ra Biển Đông qua cửa Hội?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Sông đổ ra Biển Đông qua cửa Hội là sông Cả.
Chọn B.
Câu 10:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Trạm khí tượng có lượng mưa lớn nhất vào tháng XI là Trường Sa.
Chọn A.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết địa điểm nào sau đây có quặng sắt?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Cách giải:
Địa điểm có quặng sắt là Trại Cau.7
Chọn B.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết núi nào sau đây có đỉnh cao nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 14.
Cách giải:
Núi có đỉnh cao nhất là Ngọc Linh.
Chọn C.Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa li Việt Nam trang Du lịch, khu dự trữ sinh quyển thế giới ở nước ta là
Phương pháp:
Atlat Địa li Việt Nam trang 25.
Cách giải:
Khu dự trữ sinh quyển thế giới ở nước ta là Cần Giờ.
Chọn D.
Câu 14:
Khí tự nhiên là sản phẩm của ngành công nghiệp
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Kinh tế.
Cách giải:
Ngành công nghiệp của nước ta hiện nay thay đổi tích cực.
Chọn A.
Câu 15:
Ngành công nghiệp của nước ta hiện nay
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Kinh tế.
Cách giải:
Ngành công nghiệp của nước ta hiện nay thay đổi tích cực.
Chọn A.
Câu 16:
Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích gieo trồng
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Kinh tế.
Cách giải:
Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích gieo trồng cao su.
Chọn C.
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa li Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết tỉnh nào sau đây có than bùn?
Phương pháp:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Cách giải:
Tỉnh có than bùn là Cà Mau.8
Chọn B.
Câu 18:
Căn cứ vào Allat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Lâm Đồng?
Phương pháp:
Allat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Đô thị thuộc tỉnh Lâm Đồng là Bảo Lộc.
Chọn D.
Câu 19:
Biện pháp hạn chế xói mòn đất ở đồi núi nước ta là
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Tự nhiên.
Cách giải:
Biện pháp hạn chế xói mòn đất ở đồi núi nước ta là làm ruộng bậc thang.
Chọn A.
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc tỉnh Hà Tĩnh?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Cách giải:
Cầu Treo là khu kinh tế cửa khẩu thuộc tỉnh Hà Tĩnh.
Chọn C.
Câu 21:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Cách giải:
Nam Định là tỉnh có sản lượng lúa lớn nhất so với các tỉnh Hải Phòng, Hà Nam, Ninh Bình. Chọn B.
Câu 22:
Lao động nước ta hiện nay
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Dân cư.
Cách giải:
Lao động nước ta hiện nay trình độ đang được nâng lên.
Chọn C.
Câu 23:
Chăn nuôi gia súc ăn có ở nước ta hiện nay chủ yếu
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Kinh tế.
Cách giải:
Chăn nuôi gia súc ăn có ở nước ta hiện nay chủ yếu dựa vào đồng cỏ tự nhiên.9
Chọn D.
Câu 24:
Việc phát triển nông nghiệp hàng hóa ớ Đồng bằng sông Hồng chủ yếu nhằm
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Kinh tế.
Cách giải:
Việc phát triển nông nghiệp hàng hóa ớ Đồng bằng sông Hồng chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường và tạo ra nhiều lợi nhuận.
Chọn D.
Câu 25:
Giải pháp quan trọng hàng đầu để nâng cao giá trị sản xuất lâm nghiệp ở Tây Nguyên là
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Kinh tế.
Cách giải:
Giải pháp quan trọng hàng đầu để nâng cao giá trị sản xuất lâm nghiệp ở Tây Nguyên là đẩy mạnh chế biến gồ tại chỗ, hạn chế xuất khẩu gồ tròn.
Chọn B.
Câu 26:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2010-2020
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm |
2010 |
2015 |
2017 |
2020 |
Cây hàng năm |
11214,3 |
11700,0 |
11498,1 |
10871,1 |
Cây lâu năm |
2846,8 |
3245,3 |
3403,9 |
3616,3 |
Tổng số |
14061,1 |
14945,3 |
14902,0 |
14487,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta giai đoạn 2010 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta giai đoạn 2010 – 2020 thì dạng biểu đồ Miền là thích hợp nhất.
Chọn A.
Câu 27:
Các đô thị ở nước ta hiện nay
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Đô thị hoá.
Cách giải:
Các đô thị ở nước ta hiện nay tập trung nhiều lao động có kĩ thuật.
Chọn C.
Câu 28:
Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Kinh tế.
Cách giải:
Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay còn nhiều tiềm năng phát triển.
Chọn C.
Câu 29:
Vùng đất của nước ta
Phương pháp:10
Sgk Địa lí 12, Địa lí Tự nhiên.
Cách giải:
Vùng đất của nước ta gom toàn bộ phần đất liền và hải đảo.
Chọn C.
Câu 30:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Kinh tế.
Cách giải:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là nâng cao hiệu quả kinh tế, khai thác hợp lí và bảo vệ tài nguyên.
Chọn A.
Câu 31:
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Kinh tế.
Cách giải:
Phát biểu đúng với chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta hiện nay là hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế.
Chọn C.
Câu 32:
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Kinh tế.
Cách giải:
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta hiện nay tăng nhanh chủ yếu do hàng hóa phong phú, chất lượng cuộc sống được nâng lên.
Chọn C.
Câu 33:
Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô chủ yếu là do
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Tự nhiên.
Cách giải:
Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô chủ yếu là do địa hình thấp, ba mặt giáp biển, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Chọn A.
Câu 34:
Phần lãnh thổ phía Bắc có nhiều biến động thời tiết vào mùa đông chủ yếu do tác động kết hợp của các yếu tố nào sau đây?
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Tự nhiên.
Cách giải:11
Phần lãnh thổ phía Bắc có nhiều biến động thời tiết vào mùa đông chủ yếu do tác động kết hợp của các yếu tố là tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Đông Bắc và hoạt động của frông.
Chọn C.
Câu 35:
Khu vực đồi núi nước ta thường xảy ra
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Tự nhiên.
Cách giải:
Khu vực đồi núi nước ta thường xảy ra lũ quét.
Chọn B.
Câu 36:
Ngành vận tải hàng không ở nước ta hiện nay
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Kinh tế.
Cách giải:
Ngành vận tải hàng không ở nước ta hiện nay chủ yếu vận chuyển hành khách.
Chọn B.
Câu 37:
Giải pháp chủ yếu để phát triển ngành chăn nuôi theo hướng hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay là
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Kinh tế
Cách giải:
Giải pháp chủ yếu để phát triển ngành chăn nuôi theo hướng hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay là phát triển trang trại, áp dụng kĩ thuật, gắn với chế biến, dịch vụ.
Chọn B.
Câu 38:
Cho biểu đồ về giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 2013 - 2020:
(Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Biểu đồ thê hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp:
Đặt tên biểu đồ.
Cách giải:
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu.
Chọn C.
Câu 39:
Các đảo ven bờ của nước ta
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Tự nhiên.
Cách giải:
Các đảo ven bờ của nước ta chủ yếu là đảo nhỏ.
Chọn C.
Câu 40:
Ý nghĩa chủ yếu của việc nâng cấp tuyến đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là
Phương pháp:12
Sgk Địa lí 12, Địa lí Kinh tế.
Cách giải:
Ý nghĩa chủ yếu của việc nâng cấp tuyến đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới.
Chọn D.