(2023) Đề thi thử Địa lý THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 6) có đáp án
(2023) Đề thi thử Địa lý THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 6) có đáp án
-
757 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2020
Quốc gia |
Cam-pu-chia |
In-đô-nê-xi-a |
Phi-lip-pin |
Mi-an-ma |
Diện tích (nghìn km2) |
176,5 |
1877,5 |
298,2 |
652,8 |
Số dân (triệu người) |
16,7 |
273,6 |
109,6 |
54,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về mật độ dân số của một số quốc gia Đông Nam Á 2020?
- Chọn nhận xét đúng: Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về mật độ dân số của một số quốc gia Đông Nam Á 2020 là Mi-an-ma thấp hơn In-đô-nê-xi-a.
Câu 2:
Cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết biểu đồ khí hậu nào dưới đây có nhiệt độ trung bình các tháng luôn dưới 20°C?
Chọn C
Câu 3:
Chọn A
Câu 5:
Cho biểu đồ
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA BRU-NÂY, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
(Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi giá trị xuất khẩu, nhập khẩu năm 2021 so với năm 2015 của Bru-nây?
- Theo biểu đồ, nhận xét đúng về thay đổi giá trị xuất khẩu, nhập khẩu năm 2021 so với năm 2015 của Bru-nây là Xuất khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu.
Chọn A
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc vùng Tây Nguyên?
Chọn B
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết tỉnh nào sau đây có khu kinh tế ven biển?
Chọn A
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Hồng?
Chọn D
Câu 9:
- Ngành công nghiệp của nước ta hiện nay sản phẩm đa dạng.
Chọn C
Câu 10:
Đông Nam Bộ dẫn dẫn đầu cả nước về trồng
- Đông Nam Bộ dẫn dẫn đầu cả nước về trồng cao su.
Chọn C
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên, cho biết sân bay Phù Cát thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn C
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Lao Bảo thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn A
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết đường số 9 nối Đông Hà với cửa khẩu nào sau đây?
Chọn A
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là di sản thiên nhiên thế giới?
Chọn A
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết khai thác Apatit có ở tỉnh nào sau đây của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Chọn B
Câu 16:
Chọn C
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?
Chọn C
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích lớn nhất?
Chọn D
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết tuyến đường số 19 đi qua đèo nào sau đây?
Chọn A
Câu 21:
Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng nước ta là
- Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng nước ta là canh tác hợp lí, chống ô nhiễm đất đai.
Chọn B
Câu 22:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết cây công nghiệp hàng năm được trồng nhiều nhất ở tỉnh nào trong các tỉnh sau đây?
Chọn A
Câu 24:
Cơ sở chủ yếu để nước ta đẩy mạnh phát triển ngành khai thác hải sản xa bờ là
- Cơ sở chủ yếu để nước ta đẩy mạnh phát triển ngành khai thác hải sản xa bờ là tàu thuyền được trang bị ngày càng tốt hơn
Chọn A
Câu 25:
Nguồn lao động nước ta hiện nay
- Nguồn lao động nước ta hiện nay quy mô lớn và đang tăng nhanh.
Chọn C
Câu 26:
Việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay
- Việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay đang theo hướng công nghiệp hóa.
Chọn B
Câu 27:
Nước ta cần khai thác tổng hợp tài nguyên vùng biển và hải đảo chủ yếu nhằm
- Nước ta cần khai thác tổng hợp tài nguyên vùng biển và hải đảo chủ yếu nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
Chọn A
Câu 28:
Lãnh thổ của nước ta
- Lãnh thổ của nước ta giáp với nhiều quốc gia trên biển.
Chọn B
Câu 29:
- Các đô thị ở nước ta hiện nay tập trung nhiều lao động có kĩ thuật.
Chọn D
Câu 30:
Ngành viễn thông nước ta hiện nay
- Ngành viễn thông nước ta hiện nay sử dụng mạng kĩ thuật số và đa dạng dịch vụ.
Chọn D
Câu 31:
Giải pháp chủ yếu phát triển nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
- Giải pháp chủ yếu phát triển nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ là gắn với chế biến và dịch vụ, sản xuất chuyên canh, sử dụng kĩ thuật mới.
Chọn B
Câu 33:
Cho biểu đồ về về dân số, sản lượng lúa của nước ta:
(Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Chọn B
Câu 34:
Khai thác hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển dựa trên cơ sở chủ yếu là
- Khai thác hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển dựa trên cơ sở chủ yếu là biển giàu sinh vật, có các ngư trường lớn.
Chọn B
Câu 35:
Biện pháp chủ yếu để tăng rừng đặc dụng ở Tây Nguyên là
- Biện pháp chủ yếu để tăng rừng đặc dụng ở Tây Nguyên là lập vườn quốc gia, ngăn chặn nạn phá rừng.
Chọn D
Câu 36:
Biện pháp chủ yếu phát triển dịch vụ tiêu dùng ở Đồng bằng Sông Hồng là
- Biện pháp chủ yếu phát triển dịch vụ tiêu dùng ở Đồng bằng Sông Hồng là đa dạng ngành sản xuất, mở rộng thị trường.
Chọn C
Câu 37:
Các nhân tố tự nhiên chủ yếu tác động đến thay đổi phân bố cây trồng hiện nay ở Đồng bằng sông Cửu Long là
- Các nhân tố tự nhiên chủ yếu tác động đến thay đổi phân bố cây trồng hiện nay ở Đồng bằng sông Cửu Long là hạn hán, thiếu nước ngọt, xâm nhập mặn rộng.
Chọn C
Câu 38:
- Phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhằm mục đích chủ yếu là nâng cao mức sống, tăng trưởng kinh tế, phát huy thế mạnh.
Chọn B
Câu 39:
Chế độ nhiệt và ẩm của nước ta thay đổi chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
- Chế độ nhiệt và ẩm của nước ta thay đổi chủ yếu do vị trí địa lí và lãnh thổ, yếu tố địa hình và tác động của gió mùa.
Chọn C
Câu 40:
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢNG ĐÀN GIA SÚC CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
(Đơn vị: nghìn con)
Năm Vật nuôi |
2010 |
2015 |
2018 |
2020 |
Trâu |
2 877,0 |
2 524,0 |
2425,1 |
2410,0 |
Bò |
5 808,3 |
5 367,2 |
5802,9 |
5875,3 |
Lợn |
27 373,3 |
27 750,7 |
28151,9 |
26170,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượng đàn gia súc của nước ta giai đoạn 2010 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn D