(2023) Đề thi thử Địa Lí Sở GD Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án
-
266 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng gia cầm trên 9 triệu con?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Cách giải:
Nghệ An có số lượng gia cầm trên 9 triệu con.
Chọn C.
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Cách giải:
Pu Tha Ca thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Chọn A.
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 14.
Cách giải:
Ngọc Linh cao nhất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Chọn A.
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết Crôm có ở nơi nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 8.
Cách giải:
Crôm có ở Cổ Định.
Chọn C.
Câu 5:
Vùng núi nằm giữa sông Hồng và sông Cả là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Vùng núi nằm giữa sông Hồng và sông Cả là Tây Bắc.
Chọn B.
Câu 6:
Hai bể dầu khí có trữ lượng lớn nhất hiện đang được khai thác ở nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Hai bể dầu khí có trữ lượng lớn nhất hiện đang được khai thác ở nước ta là Nam Côn Sơn và Cửu Long.
Chọn C.
Câu 7:
Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp.
Chọn B.
Câu 8:
Vị trí địa lí và hình thể nước ta đã tạo nên
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Vị trí địa lí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên.
Chọn B.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô lớn nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Cách giải:
Trung tâm kinh tế Vũng Tàu có quy mô lớn nhất.
Chọn B.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp chiếm trên 50% so với tổng diện tích gieo trồng?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Cách giải:
Gia Lai có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp chiếm trên 50% so với tổng diện tích gieo trồng. Chọn D.
Câu 11:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15
Cách giải:
Cần Thơ có số dân từ 500.001 đến 1.000.000 người.
Chọn A.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết cây công nghiệp nào sau đây không có ở Đông Nam Bộ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 18.
Cách giải:
Chè không có ở Đông Nam Bộ.
Chọn B.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết rừng ôn đới núi cao có ở vùng núi nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 12.
Cách giải:
Rừng ôn đới núi cao có ở vùng núi Tây Bắc.
Chọn C.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Hệ thống sông Thu Bồn có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất.
Chọn D.
Câu 15:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Tháng X ở trạm khí tượng Đà Nẵng có lượng mưa lớn nhất.
Chọn B.
Câu 16:
Bộ phận vùng biển của nước ta có diện tích lớn nhất là vùng
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Bộ phận vùng biển của nước ta có diện tích lớn nhất là vùng đặc quyền kinh tế.
Chọn D.
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết gió mùa mùa hạ khi thổi đến Bắc Bộ có hướng nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Gió mùa mùa hạ khi thổi đến Bắc Bộ có hướng Đông nam8
Chọn C.Câu 18:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2020
Năm |
2015 |
2017 |
2019 |
2020 |
Diện tích (nghìn ha) |
101,6 |
152,0 |
140,2 |
131,8 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
176,8 |
252,6 |
264,8 |
270,2 |
(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2020, NXB Thông kê, 2021)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất?
Phương pháp:
Nhận xét bảng số liệu.
Cách giải:
Cam-pu-chia có mật độ dân số thấp nhất.
Chọn B.
Câu 19:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Cách giải:
Cao Lãnh là tỉnh lị của Đồng Tháp.
Chọn C.
Câu 20:
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí trong vùng nội chí tuyến.
Chọn D.
Câu 21:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết dân tộc nào sau đây có số dân ít nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 16.
Cách giải:
Ơ-đu có số dân ít nhất.
Chọn C.
Câu 22:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng tây bắc - đông nam?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7.
Cách giải:
Hoàng Liên Sơn có hướng tây bắc - đông nam.
Chọn C.Câu 23:
Biểu hiện tính đa dạng của địa hình ven biển nước ta là có nhiều
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Biểu hiện tính đa dạng của địa hình ven biển nước ta là có nhiều dạng địa hình khác nhau ở ven biển.
Chọn B.
Câu 24:
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta đang có sự biến đổi nhanh chóng chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta đang có sự biến đổi nhanh chóng chủ yếu do thực hiện chính sách dân số, mức sống tăng.
Chọn A.
Câu 25:
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ nước ta đang chuyển dịch theo hướng hình thành các vùng chuyên canh lớn.
Chọn A.
Câu 26:
Tính đa dạng sinh học ở nước ta được biểu hiện qua
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Tính đa dạng sinh học ở nước ta được biểu hiện qua số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và các nguồn gen quý.
Chọn D.
Câu 27:
Cho biểu đồ:
GDP CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A VÀ MA-LAI-XI-A NĂM 2015 VÀ 2020
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi GDP năm 2020 so với năm 2015 của In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
In-đô-nê-xi-a tăng nhanh hơn Ma-lai-xi-a.
Chọn C.
Câu 28:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG HỒ TIÊU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 – 2020
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Cam-pu-chia |
Ma-lai-xi-a |
Phi-lip-pin |
Diện tích (nghìn km2) |
1916,9 |
181,0 |
330,3 |
300,0 |
Dân số (triệu người) |
271,7 |
15,5 |
32,8 |
109,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2015 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2015 - 2020, dạng biểu đồ đường là thích hợp nhất.
Chọn B.
Câu 29:
Thu nhập của lao động nước ta thuộc loại thấp so với thế giới là do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Biện pháp phòng tránh bão có hiệu quả nhất ở nước ta hiện nay là tăng cường thiết bị dự báo chính xác. Chọn D.
Câu 30:
Biện pháp phòng tránh bão có hiệu quả nhất ở nước ta hiện nay là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở khu vực đồng bằng chủ yếu do kinh tế phát triển, địa hình bằng phẳng.
Chọn A.
Câu 31:
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Thành phần kinh tế Nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do nắm giữ các ngành kinh tế then chốt của quốc gia.
Chọn C.
Câu 32:
Thành phần kinh tế Nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Thành phần kinh tế Nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do nắm giữ các ngành kinh tế then chốt của quốc gia.
Chọn C.
Câu 33:
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Vào mùa đông cảnh quan thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có đặc điểm mùa đông lạnh, mưa ít, nhiều loài cây rụng lá.
Chọn D.
Câu 34:
Phương hướng quan trọng nhất nhằm giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Phương hướng quan trọng nhất nhằm giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay là kiểm soát tốc độ gia tăng dân số, phân bố lại dân cư, đẩy mạnh công nghiệp hóa.
Chọn D.
Câu 35:
Các đô thị là nơi sản xuất hàng hóa lớn chủ yếu là do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Đô thị hóa.
Cách giải:
Các đô thị là nơi sản xuất hàng hóa lớn chủ yếu là do lực lượng lao động có chuyên môn cao, cơ sở kĩ thuật hiện đại.
Chọn D.
Câu 36:
Khí hậu phần lãnh thổ phía Nam phân thành hai mùa rõ rệt chủ yếu do tác động kết hợp của
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Khí hậu phần lãnh thổ phía Nam phân thành hai mùa rõ rệt chủ yếu do tác động kết hợp của vị trí địa lí, hoạt động của các loại gió và yếu tố địa hình.
Chọn A.
Câu 37:
Cho biểu đồ:
Tình hình phát triển ngành thủy sản nước ta, giai đoạn 2010 - 2019
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp:
Đặt tên biểu đồ.
Cách giải:
Quy mô sản lượng khai thác, nuôi trồng và tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng.
Chọn A.
Câu 38:
Hoạt động của gió Tín phong bán cầu Bắc từ tháng XI đến tháng IV năm sau đã làm cho khí hậu nước ta có
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Hoạt động của gió Tín phong bán cầu Bắc từ tháng XI đến tháng IV năm sau đã làm cho khí hậu nước ta có kiểu thời tiết nắng ấm ở miền Bắc, mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên.
Chọn B.
Câu 39:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho địa hình cacxtơ khá phổ biến ở nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho địa hình cacxtơ khá phổ biến ở nước ta là bề mặt đá vôi, khí hậu nhiệt đới, có lượng mưa và độ ẩm lớn.
Chọn A.
Câu 40:
Nguyên nhân chủ yếu làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là công nghệ chế biến còn hạn chế.
Chọn D.