(2023) Đề thi thử Địa Lí Sở GD Thái Nguyên (Lần 1) có đáp án
-
869 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ công nghiệp ở nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ công nghiệp ở nước ta hiện nay hình thành các khu công nghiệp tập trung.
Chọn D.
Câu 2:
Ngành thông tin liên lạc nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ngành thông tin liên lạc nước ta hiện nay có mạng lưới phát triển rộng khắp.
Chọn B.Câu 3:
Các đô thị của nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Đô thị hóa.
Cách giải:
Các đô thị của nước ta hiện nay có sức hút với đầu tư, thị trường tiêu thụ lớn.
Chọn B.
Câu 4:
Việc khai thác tài nguyên sinh vật biển nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Việc khai thác tài nguyên sinh vật biển nước ta hiện nay đẩy mạnh việc đánh bắt xa bờ.
Chọn A.
Câu 5:
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có tỉ trọng khu vực nông, lâm, thuỷ sản thấp nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Cách giải:
Trung tâm kinh tế Hạ Long có tỉ trọng khu vực nông, lâm, thuỷ sản thấp nhất.
Chọn A.
Câu 6:
Cho biểu đồ về tổng sản phẩm trong nước (GDP) của nước ta:
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, Tổng Cục thống kê 2022)
Biểu đồ thể hiện nội dung gì?
Phương pháp:
Đặt tên biểu đồ.
Cách giải:
Biểu đồ thể hiện: Chuyển dịch cơ cấu GDP.
Chọn D.Câu 7:
Cho bảng số liệu sau:
SỐ LƯỢNG GIA SÚC LỚN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010-2020
(Đơn vị: Nghìn con)
Năm Gia súc |
2010 |
2015 |
2018 |
2020 |
Trâu |
2 917,7 |
2 626,1 |
2 486,9 |
2 332,8 |
Bò |
5 904,7 |
5 749,9 |
6 325,2 |
6 325,5 |
Tổng số |
8 822,4 |
8 376,0 |
8 812,1 |
8 658,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, Tổng Cục thống kê 2022)
Để thể hiện tốc độ gia tăng số lượng gia súc lớn của nước ta trong giai đoạn 2010 – 2020, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất?
Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Biểu đồ đường: 4 mốc thời gian, thể hiện tốc độ tăng trưởng, đơn vị %.
Chọn D.
Câu 8:
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết diện tích đất feralit trên đá badan phân bố nhiều nhất ở vùng nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 11.
Cách giải:
Diện tích đất feralit trên đá badan phân bố nhiều nhất ở Tây Nguyên.
Chọn A.
Câu 9:
Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay phân bố ở nhiều vùng miền khác nhau.
Chọn A.
Câu 10:
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất (năm 2007)?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 20.
Cách giải:
Nghệ An có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất (năm 2007).
Chọn A.
Câu 11:
Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta những năm gần đây giảm nhanh, đó là kết quả của mối quan hệ
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:7
Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta những năm gần đây giảm nhanh, đó là kết quả của mối quan hệ tỉ suất sinh giảm nhanh, tỉ suất tử thấp và ổn định.
Chọn B.
Câu 12:
Sản xuất lương thực ở nước ta luôn được coi trọng hàng đầu là do phải
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Sản xuất lương thực ở nước ta luôn được coi trọng hàng đầu là do phải đảm bảo an ninh lương thực cho số dân đông ở nước ta.
Chọn A.
Câu 13:
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng trâu nhiều hơn bò (năm 2007)?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Cách giải:
Hào Bình có số lượng trâu nhiều hơn bò (năm 2007).
Chọn C.
Câu 14:
Nhận xét nào sau đây đúng về thực trạng tài nguyên rừng ở nước ta hiện nay?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Diện tích rừng nước ta tăng nhưng chất lượng rừng bị suy giảm.
Chọn C.
Câu 15:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Tỉ trọng dịch vụ luôn cao nhất.
Chọn B.
Câu 16:
Địa hình nước ta bị xâm thực mạnh chủ yếu không phải do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh là do:
- Địa hình có độ cao và độ dốc lớn.
- Tác động của yếu tố khí hậu. Nền nhiệt ẩm cao với một mùa mưa và một mùa khô xen kẽ đã thúc đẩy quá trình xâm thực cơ giới diễn ra mạnh mẽ.
- Nhiều khu vực đồi núi bị mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị cắt xẻ khiến đất dễ bị xói mòn rửa trôi khi có mưa lớn
Chọn C.Câu 17:
Ở nước ta sự chênh lệch về mật độ dân số giữa các đồng bằng chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Ở nước ta sự chênh lệch về mật độ dân số giữa các đồng bằng chủ yếu do lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ.
Chọn B.Câu 18:
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây thuộc kiểu rừng trên núi đá vôi?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 12.
Cách giải:
Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng thuộc kiểu rừng trên núi đá vôi.
Chọn D.
Câu 19:
Cho bảng số liệu sau:
TỈ SUẤT SINH VÀ TỈ SUẤT TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2021
(Đơn vị: ‰)
Quốc gia |
Phi-lip-pin |
Xin-ga-po |
Thái Lan |
Việt Nam |
Tỉ suất sinh |
22 |
9 |
9 |
16 |
Tỉ suất tử |
6 |
5 |
8 |
6 |
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh tỉ suất gia tăng tự nhiên giữa các quốc gia?
Phương pháp:
Nhận xét bảng số liệu.
Cách giải:
Tỉ suất gia tăng tự nhiên Thái Lan thấp hơn Xin-ga-po.
Chọn B.Câu 20:
Vùng nội thủy của biển nước ta
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Vùng nội thủy của biển nước ta nằm ở phía trong đường cơ sở.
Chọn B.
Câu 21:
Dân số nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Dân số nước ta hiện nay tập trung nhiều ở khu vực đồng bằng.
Chọn D.
Câu 22:
Vùng núi thấp, hẹp ngang, nâng cao ở hai phía bắc và nam là đặc điểm của vùng núi
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.9
Cách giải:
Vùng núi thấp, hẹp ngang, nâng cao ở hai phía bắc và nam là đặc điểm của vùng núi Trường Sơn Bắc. Chọn A.
Câu 23:
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết diện tích đất mặt nước nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất ở vùng nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 18.
Cách giải:
Diện tích đất mặt nước nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn D.
Câu 24:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Cách giải:
Quốc lộ 1 nối liền Cần Thơ với Vĩnh Long.
Chọn B.
Câu 25:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào có giá trị sản xuất lớn nhất (năm 2007)?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Cách giải:
Trung tâm công nghiệp Hải Phòng có giá trị sản xuất lớn nhất (năm 2007).
Chọn C.
Câu 26:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Bờ Y thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Cách giải:
Khu kinh tế cửa khẩu Bờ Y thuộc tỉnh Kon Tum.
Chọn C.
Câu 27:
Nguyên nhân chính tạo ra màu đỏ vàng cho đất feralit là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nguyên nhân chính tạo ra màu đỏ vàng cho đất feralit là tích tụ đồng thời ôxit sắt và ôxit nhôm. Chọn B.
Câu 28:
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết thành phố nào sau đây là đô thị loại 1?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.10
Cách giải:
Thành phố Đà Nẵng là đô thị loại 1.
Chọn C.
Câu 29:
DÂN SỐ CỦA VIỆT NAM VÀ PHI-LIP-PIN NĂM 2015 VÀ NĂM 2021
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, Tổng Cục thống kê 2022)
Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi dân số ở các quốc gia năm 2021 so với năm 2015?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Dân số Phi-líp-pin tăng nhiều hơn.
Chọn C.
Câu 30:
Đặc điểm tự nhiên nào sau đây không phải do vị trí địa lí nước ta quy định?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nguyên nhân tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao là do sự phân hóa khí hậu theo đai cao: - Càng lên cao nhiệt độ càng giảm (cứ lên cao 100 m nhiệt độ giảm 0,60C).
- Càng lên cao độ ẩm và lượng mưa càng tăng, đến một giới hạn nào đó bắt đầu giảm.
- Sự phân hóa theo độ cao ở nước ta biểu hiện rõ ở các thành phần tự nhiên như: khí hậu, đất, sinh vật.
Chọn C.
Câu 31:
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc hệ thống sông Cả?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Sông Chu hay còn gọi là sông Lường, là phụ lưu lớn nhất của sông Mã.
Chọn D.Câu 32:
Những năm gần đây đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long ngày càng tăng chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Những năm gần đây đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long ngày càng tăng chủ yếu do biến đổi khí hậu, nước biển dâng,…
Chọn C.
Câu 33:
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào cao nhất trong các đỉnh núi sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Cách giải:
Phu Luông cao nhất trong các đỉnh núi.11
Chọn D.
Câu 34:
Các vũng, vịnh ven biển nước ta được hình thành chủ yếu do tác động của quá trình
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Các vũng, vịnh ven biển nước ta được hình thành chủ yếu do tác động của quá trình xâm thực. Ngoài tác động của gió, sóng, thủy triều, dòng chảy ven bờ, cấu tạo địa chất, vị trí của đường bờ, biến đổi khí hậu toàn cầu, nước biển dâng thì tình trạng xâm thực biển diễn biến phức tạp ở Việt Nam hiện nay còn do các yếu tố đến từ chính các hoạt động của con người do hoạt động chặt phá rừng của con người để phục vụ nhu cầu sản xuất, làm kinh tế.
Chọn A.
Câu 35:
Nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Cơ cấu ngành trong GDP ở nước ta đang có xu hướng chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng khu vực II (Công nghiệp và xây dựng) giảm tỷ trọng khu vực I (Nông - lâm -ngư nghiệp), khu vực III (Dịch vụ) có tỷ trọng khá cao nhưng chưa ổn định.
Chọn A.
Câu 36:
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình của sông Hồng lên cao nhất vào tháng nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Lưu lượng nước trung bình của sông Hồng lên cao nhất vào tháng 8.
Chọn C.
Câu 37:
Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp ở nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp ở nước ta là khai thác các thế mạnh, phát triển hàng hóa.
Chọn D.Câu 38:
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất nước ta.
Chọn A.
Câu 39:
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết Đà Lạt thuộc cao nguyên nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 14.
Cách giải:
Đà Lạt thuộc cao nguyên Lâm Viên.
Chọn D.Câu 40:
Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển rộng tối đa 200 hải lí tính từ
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển rộng tối đa 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
Chọn B.