(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Nguyễn Khuyến - Hải Phòng (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Nguyễn Khuyến - Hải Phòng (Lần 1) có đáp án
-
824 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
TỔNG SỐ DÂN, SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA THÁI LAN VÀ IN–ĐÔ–NÊ–XI-A NĂM 2000 VÀ NĂM 2020
(Đơn vị: triệu người)
Năm |
Thái Lan |
In-đô-nê-xi-a |
||
Tổng số dân |
Số dân thành thị |
Tổng số dân |
Số dân thành thị |
|
2000 |
62,9 |
19,8 |
211,5 |
88,6 |
2020 |
69,8 |
35,7 |
273,5 |
154,2 |
Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tỉ lệ dân thành thị của Thái Lan và In-đô-nê-xi-a?
Phương pháp:
Xử lí số liệu.
Cách giải:
Tỉ lệ dân thành thị của In-đô-nê-xi-a cao hơn Thái Lan và tăng chậm hơn.
Chọn D.
Câu 2:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Trạm khí tượng Điện Biên Phủ thuộc vùng khí hậu Tây Bắc Bộ.
Chọn C.
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Cách giải:
Trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Sơn La có quy mô nhỏ
Chọn A.Câu 4:
Đường mía là sản phẩm của ngành công nghiệp chế biến sản phẩm
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Đường mía là sản phẩm của ngành công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt.
Chọn B.
Câu 5:
Cho biểu đồ:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) CỦA MA-LAI-XI-A VÀ PHI-LIP-PIN NĂM 2015 VÀ 2020
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org)
1
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Phi-lip-pin luôn cao hơn Ma-lai-xi-a.
Chọn B.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết tỉnh nào sau đây của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có GDP bình quân đầu người từ 15 đến 18 triệu đồng?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Cách giải:
Khánh Hòa thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có GDP bình quân đầu người từ 15 đến 18 triệu đồng.
Chọn C.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành hóa chất, phân bón?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Cách giải:
Trung tâm công nghiệp Cà Mau có ngành hóa chất, phân bón.
Chọn A.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Hồng?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Sông Đà thuộc hệ thống sông Hồng.
Chọn B.
Câu 9:
Công nghiệp nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Công nghiệp nước ta hiện nay có nhiều ngành. Theo cách phân loại hiện hành, nước ta có 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp: nhóm công nghiệp khai thác (4 ngành), nhóm công nghiệp chế biến (23 ngành) và nhóm sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành).
Chọn B.
Câu 10:
Đâu là hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ đối với sự phát triển kinh tế?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ là gây sức ép cho vấn đề giải quyết việc làm.
Chọn A.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên, cho biết hồ nào sau đây thuộc Duyên Hải Nam Trung Bộ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Cách giải:
Hồ sông Hinh thuộc Duyên Hải Nam Trung Bộ.
Chọn D.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết cảng biển nào sau đây nằm ở phía bắc cảng Vũng Áng?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Cách giải:
Cảng biển Cửa Lò ở phía bắc cảng Vũng Áng.
Chọn A.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết đường số 28 nối Di Linh với nơi nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Cách giải:
Đường số 28 nối Gia Nghĩa với Di Linh đến Phan Thiết ở vùng đồng bằng ven biển phía đông. Chọn C.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết điểm du lịch nào sau đây nằm ở độ cao 0 - 50m?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Cách giải:
Điểm du lịch Cát Bà nằm ở độ cao 0 - 50m.
Chọn D.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng đồng bằng sông Hồng, cho biết khoáng sản nào sau đây được khai thác ở Sinh Quyền?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Cách giải:
Đồng được khai thác ở Sinh Quyền.
Chọn B.Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ít ngành nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Cách giải:
Trung tâm công nghiệp Quảng Ngãi có ít ngành nhất.
Chọn A.
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Lâm Đồng?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Đô thị Đà Lạt thuộc tỉnh Lâm Đồng.
Chọn D.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với tỉnh Khánh Hòa ở phía Bắc?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 4,5.
Cách giải:
Phú Yên giáp với tỉnh Khánh Hòa ở phía Bắc.
Chọn B.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Cách giải:
Núi Phu Luông thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Chọn D.
Câu 20:
Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là quy định việc khai thác để đảm bảo việc sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước.
Chọn B.
Câu 21:
Nguyên nhân chủ yếu gây ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có địa hình thấp nhất nước ta nên nguyên nhân chính gây gập lụt ở vùng này chủ yếu do mưa lớn kết hợp với triều cường.
Chọn A.Câu 22:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có năng suất lúa cao nhất Đồng bằng sông Hồng?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 18.
Cách giải:
Thái Bình có năng suất lúa cao nhất Đồng bằng sông Hồng.
Chọn B.Câu 23:
Chăn nuôi gia súc ăn cỏ ở nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Chăn nuôi gia súc ăn cỏ ở nước ta hiện nay chủ yếu dựa vào đồng cỏ tự nhiên.
Chọn A.
Câu 24:
Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta hiện nay còn nhiều tiềm năng phát triển.
Chọn B.Câu 25:
Cơ cấu ngành công nghiệp đang chuyển dịch theo hướng
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Cơ cấu ngành công nghiệp đang chuyển dịch theo hướng đa dạng hóa sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh.
Chọn C.
Câu 26:
Lao động nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Lao động nước ta hiện nay có số lượng đông, tăng nhanh. Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh, mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động.
Chọn B.
Câu 27:
Các đảo ven bờ nước ta
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Các đảo ven bờ nước ta có khả năng nuôi trồng thủy sản.
Chọn C.Câu 28:
Lãnh thổ toàn vẹn của nước ta bao gồm
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Lãnh thổ toàn vẹn của nước ta bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời.
Chọn A.0
Câu 29:
Các thành phố nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Đô thị hóa.
Cách giải:
Các thành phố nước ta hiện nay có lao động trình độ kĩ thuật cao.
Chọn C.
Câu 30:
Ngành giao thông vận tải đường biển nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ngành giao thông vận tải đường biển nước ta hiện nay vận chuyển nhiều hàng hóa xuất khẩu.
Chọn D.
Câu 31:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển du lịch biển - đảo ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển du lịch biển - đảo ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là phát huy thế mạnh, nâng cao mức sống, đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế.
Chọn C.
Câu 32:
Hoạt động xuất khẩu của nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Hoạt động xuất khẩu của nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do hội nhập quốc tế sâu rộng, phát triển sản xuất hàng hóa nên nhu cầu trao đổi, buôn bán và giao lưu kinh tế - hàng hóa với các nước, vùng lãnh thổ trên thế giới.
Chọn A.
Câu 33:
Cho biểu đồ sau về xuất khẩu của một số nước Đông Nam Á:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào?
Phương pháp:
Đặt tên biểu đồ.
Cách giải:
Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu của một số nước Đông Nam Á.
Chọn A.
Câu 34:
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:11
Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước mặn ở nước ta là có nhiều vũng, vịnh và vùng biển ven các đảo.
Chọn D.
Câu 35:
Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp trọng điểm?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Công nghiệp trọng điểm là các ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác.
Chọn D.
Câu 36:
Công nghiệp chế biến chè của nước ta phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Công nghiệp chế biến chè của nước ta phân bố chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, đây là hai vùng cung cấp nguyên liệu chính cho công nghiệp chế biến chè.
Chọn C.
Câu 37:
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động sản xuất công nghiệp do dân số đông, lao động dồi dào, trình độ cao
Chọn D.
Câu 38:
Phát biểu nào sau đây không đúng với điểm công nghiệp?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Điểm công nghiệp là hình thức tổ chức công nghiệp đơn giản nhất, trên đó gồm một hoặc hai ba xí nghiệp được phân bố ở nơi gần nguồn nguyên, nhiên liệu.
Chọn D.
Câu 39:
Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có thành phần thực vật cận nhiệt chủ yếu do tác động của
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:12
Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có thành phần thực vật cận nhiệt đới do phần lãnh thổ phía bắc có vĩ độ cao, chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh nên thành phần loài có cả thực vật cận nhiệt, ôn đới; bên cạnh đó địa hình phân hóa đủ 3 đai cao cũng làm cho thành phần thực vật đa dạng, bao gồm cả thành phần nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới.
→Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có thành phần thực vật cận nhiệt chủ yếu do tác động của vị trí địa lí, địa hình, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
Chọn C.
Câu 40:
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2021
(Đơn vị: nghìn người)
Năm |
2010 |
2015 |
2017 |
2021 |
Thành thị |
25585 |
31132 |
33121 |
36564 |
Nông thôn |
60440 |
60582 |
62293 |
61941 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện so sánh dân số thành thị và nông thôn nước ta, giai đoạn 2010 - 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Theo bảng số liệu, để thể hiện so sánh dân số thành thị và nông thôn nước ta, giai đoạn 2010 - 2021, biểu đồ cột là thích hợp nhất.
Chọn B.