(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Triệu Sơn 2 (Lần 1) có đáp án
-
770 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có lãnh thổ hẹp ngang nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Cách giải:
Quảng Bình là tỉnh có lãnh thổ hẹp ngang nhất.
Chọn D.
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết hồ Đơn Dương thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Cách giải:
Hồ Đơn Dương thuộc tỉnh Lâm Đồng.
Chọn D.
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết điểm khai thác đá quý Quỳ Châu thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Cách giải:
Điểm khai thác đá quý Quỳ Châu thuộc tỉnh Nghệ An.
Chọn B.
Câu 4:
Ngành du lịch biển đảo nước ta hiện nay
Phương pháp:
Sgk Địa Lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ngành du lịch biển đảo nước ta hiện nay du khách tăng nhanh.
Chọn C.
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung Quy Nhơn?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Cách giải:
Cơ khí là ngành công nghiệp có ở trung Quy Nhơn.
Chọn C.Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Cách giải:
Bến Tre là tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm. Chọn C.
Câu 7:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Hồ Cấm Sơn là hồ thuộc lưu vực hệ thống sông Thái Bình.
Chọn D.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng biển?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Cách giải:
Cảng Cửa Ông là cảng biển.
Chọn A.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22. cho biết trung tâm nào có quy mô nhỏ nhất trong các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Cách giải:
Tây Ninh là trung tâm có quy mô nhỏ nhất trong các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm như Hải Phòng, Biên Hoà, Cà Mau.
Chọn B.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Lâm Viên?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 14.
Cách giải:
Núi Lang Bian là núi nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
Chọn A.
Câu 11:
Biện pháp giảm thiểu thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta là
Phương pháp:
Sgk Địa Lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Biện pháp giảm thiểu thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta là quy hoạch dân cư.
Chọn C.
Câu 12:
Hoạt động khai thác hải sản xa bờ ngày càng phát triển do
Phương pháp:
Sgk Địa Lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Hoạt động khai thác hải sản xa bờ ngày càng phát triển do tàu thuyền, ngư cụ tốt
Chọn C.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có thu nhập bình quân đầu người cao nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Cách giải:
Bình Dương là tỉnh có thu nhập bình quân đầu người cao nhất.
Chọn A.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp với Đồng bằng sông Hồng và giáp với Bắc Trung Bộ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Cách giải:
Hòa Bình là tỉnh vừa giáp với Đồng bằng sông Hồng và giáp với Bắc Trung Bộ.
Chọn B.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Thanh Hóa là tỉnh có mật độ dân số cao nhất so với các tỉnh Phú Yên, Quảng Nam, Bình Thuận. Chọn B.Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trong các địa điểm sau đây, địa điểm nào có nhiệt độ trung bình tháng VII thấp nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Sơn La là điểm có nhiệt độ trung bình tháng VII thấp nhất so với các tỉnh Quảng Nam, Huế, Hà Nội. Chọn C.
Câu 17:
Các nhà máy nhiệt điện khí nước ta tập trung chủ yếu ở
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Các nhà máy nhiệt điện khí nước ta tập trung chủ yếu ở miền Nam.
Chọn B.
Câu 18:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Cách giải:
Tài nguyên du lịch Ba Tơ là di tích lịch sử cách mạng, văn hóa, kiến trúc nghệ thuật.
Chọn D.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết kênh Vĩnh Tế nối Châu Đốc với địa điểm nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Cách giải:
Kênh Vĩnh Tế nối Châu Đốc với Hà Tiên.
Chọn D.
Câu 20:
Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu của việc khai thác chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu của việc khai thác chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là năng lượng.
Chọn A.
Câu 21:
Các vũng vịnh nước sâu ven bờ biển Việt Nam có nhiều tiềm năng để phát triển
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Các vũng vịnh nước sâu ven bờ biển Việt Nam có nhiều tiềm năng để phát triển xây dựng các cảng nước sâu. Chọn B.
Câu 22:
Nước ta giáp biển Đông nên
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nước ta giáp biển Đông nên tổng lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao.
Chọn C.
Câu 23:
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:0
Thuận lợi chủ yếu nhất để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là khí hậu có tính chất cận xích đạo, đất bazan giàu dinh dưỡng.
Chọn C.
Câu 24:
Cơ cấu dân số nước ta hiện nay
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Cơ cấu dân số nước ta hiện nay là cơ cấu dân số vàng, lao động dồi dào.
Chọn C.
Câu 25:
Trong cơ cấu ngành trồng trọt, tỉ trọng cây công nghiệp có xu hướng tăng nhanh thời gian gần đây là do
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Trong cơ cấu ngành trồng trọt, tỉ trọng cây công nghiệp có xu hướng tăng nhanh thời gian gần đây là do mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Chọn D.
Câu 26:
Giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay được mở rộng, phủ kín các vùng.
Chọn C.
Câu 27:
Nguyên nhân chính làm cho giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn thấp là do
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Nguyên nhân chính làm cho giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn thấp là do các nguồn lực phát triển sản xuất còn chưa hội tụ đầy đủ.
Chọn B.
Câu 28:
Biện pháp nào không thể hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu?
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Tiếp tục sử dụng các nguồn năng lượng, nhiên liệu truyền thống là biện pháp không thể hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu.
Chọn A.11
Câu 29:
Cho bảng số liệu sau
Lượng mưa (mm) của Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh
Tháng |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Hà Nội |
18,6 |
26,2 |
43,8 |
90,1 |
188,5 |
230,9 |
288,2 |
318,0 |
265,4 |
130,7 |
4,4 |
23,4 |
TP. HCM |
13,8 |
4,1 |
10,5 |
50,4 |
215,4 |
311,7 |
293,7 |
269,8 |
327,1 |
26,7 |
116,5 |
48,3 |
Nguyên nhân nào làm Hà Nội có mưa cực đại vào tháng 8, Thành phố Hồ Chí Minh mưa cực đại vào tháng 9?
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nguyên nhân làm Hà Nội có mưa cực đại vào tháng 8, Thành phố Hồ Chí Minh mưa cực đại vào tháng 9 là tháng 8 dải hội tụ nhiệt đới vắt ngang ở Hà Nội, tháng 9 hoạt động mạnh của gió mùa Tây Nam ở Thành phố Hồ Chí Minh.
Chọn A.
Câu 30:
Thế mạnh chủ yếu của ngành công nghiệp dệt may ở Đồng bằng sông Hồng là
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Thế mạnh chủ yếu của ngành công nghiệp dệt may ở Đồng bằng sông Hồng là nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Chọn C.
Câu 31:
Động lực thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa và thâm canh trong nông nghiệp ở nước ta là do3
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Động lực thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa và thâm canh trong nông nghiệp ở nước ta là do nhu cầu của thị trường.
Chọn A.
Câu 32:
Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ là
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ là giàu loại khoáng sản, nguồn năng lượng phong phú.
Chọn B.
Câu 33:
Khó khăn chủ yếu trong sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Khó khăn chủ yếu trong sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn, có một mùa khô sâu sắc.
Chọn B.
Câu 34:
Ngành thủy sản nước ta hiện nay
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ngành thủy sản nước ta hiện nay có nhu cầu thị trường tăng nhanh.
Chọn C.
Câu 35:
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA
NĂM 2016
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Quốc gia |
Xingapo |
Malaixia |
Thái Lan |
Inđônêxia |
Xuất khẩu |
511,2 |
200,7 |
280,4 |
177,0 |
Nhập khẩu |
434,4 |
180,8 |
220,2 |
170,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào có giá trị xuất siêu lớn nhất?
Phương pháp:
Nhận xét bảng số liệu.
Cách giải:
Theo bảng số liệu, Singapo là quốc gia có giá trị xuất siêu lớn nhất.
Chọn C.
Câu 36:
Các đô thị ở nước ta hiện nay
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Đô thị hoá.
Cách giải:
Các đô thị ở nước ta hiện nay có tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh.
Chọn B.
Câu 37:
Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là tạo ra những thay đổi lớn, thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội cho vùng.
Chọn B.
Câu 38:
Do nằm trong khu vực nội chí tuyến nên Biển Đông có
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Do nằm trong khu vực nội chí tuyến nên Biển Đông có độ muối khá cao, nhiều ánh sáng, giàu ôxi, nhiệt độ nước biển cao.
Chọn A.
Câu 39:
Cho biểu đồ về dân số thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1990 – 2019:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào?
Phương pháp:
Goi tên biểu đồ.
Cách giải:
Biểu đồ trên thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1990 đến 2019.
Chọn B.
Câu 40:
Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh sự thay đổi GDP của Philipines và Thái Lan từ năm 2010 đến năm 2018?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Nhận xét đúng khi so sánh sự thay đổi GDP của Philipines và Thái Lan từ năm 2010 đến năm 2018 là GDP của Thái Lan tăng nhanh hơn so với Philipin.
Chọn C.