(2023) Đề thi thử Địa Lí Sở GD Lào Cai (Lần 1) có đáp án
-
264 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA MI-AN-MA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
(Đơn vị: triệu USD)
Năm Giá trị |
2015 |
2017 |
2019 |
2020 |
2021 |
Xuất khẩu |
11 432,3 |
13 878,0 |
17 997,1 |
16 949,8 |
14 156,9 |
Nhập khẩu |
16 843,6 |
19 253,5 |
18 577,9 |
17 968,6 |
14 307,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Mi-an-ma giai đoạn 2015 - 2021?
Phương pháp:
Nhận xét bảng số liệu.
Cách giải:
Xuất khẩu tăng không liên tục và nhập khẩu giảm không liên tục.
Chọn D.
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết nơi nào sau đây có mưa nhiều từ tháng IX đến tháng XII?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu (trang 9).
Cách giải:
Nơi có mưa nhiều từ tháng IX đến tháng XII là Nha Trang.
Chọn D.
Câu 3:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm (trang 22).
Cách giải:
Nơi có ngành sản xuất gỗ, giấy, xenlulô là Pleiku.
Chọn B.
Câu 4:
Nước mắm là sản phẩm của ngành công nghiệp chế biến sản phẩm
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Nước mắm là sản phẩm của ngành công nghiệp chế biến sản phẩm thủy, hải sản.
Chọn A.
Câu 5:
Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG MÍA ĐƯỜNG CỦA CAM-PU-CHIA VÀ LÀO, GIAI ĐOẠN 2015 – 2021
(Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi sản lượng mía đường năm 2021 so với năm 2015 của Cam pu-chia và Lào?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Cam-pu-chia giảm và Lào giảm.
Chọn B.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết tỉnh nào sau đây có cả khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung (trang 17).
Cách giải:
Tỉnh có cả khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển là Kiên Giang.
Chọn C.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết cây cao su được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (trang 29). Cách giải:
Cây cao su được trồng nhiều ở Tây Ninh.
Chọn D.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông Cả đổ ra biển ở cửa nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông (trang 10).
Cách giải:
Sông Cả đổ ra biển ở cửa Hội.
Chọn B.
Câu 9:
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Sản phẩm đa dạng.
Chọn A.
Câu 10:
Ngành nào sau đây của Đông Nam Bộ có nguy cơ bị ảnh hưởng nhiều nhất khi phát triển công nghiệp dầu khí?
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ngành của Đông Nam Bộ có nguy cơ bị ảnh hưởng nhiều nhất khi phát triển công nghiệp dầu khí là du lịch biển.
Chọn A.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên, cho biết khu kinh tế ven biển Dung Quất thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Cách giải:
Khu kinh tế ven biển Dung Quất thuộc tỉnh Quảng Ngãi.
Chọn A.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết cảng Thuận An thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ (trang 27).
Cách giải:
Cảng Thuận An thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế.
Chọn C.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết đường số 25 nối A Yun Pa với địa điểm nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông (trang 23).
Cách giải:
Đường số 25 nối A Yun Pa với Tuy Hòa.
Chọn C.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là di sản văn hoá thế giới?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch (trang 25).
Cách giải:
Tài nguyên du lịch là di sản văn hoá thế giới là Di tích Mỹ Sơn.
Chọn A.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết khai thác Apatit có ở tỉnh nào sau đây của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng (trang 26).
Cách giải:
Khai thác Apatit có ở tỉnh Lào Cai của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Chọn B.
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết tỉnh Kiên Giang có trung tâm công nghiệp nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung (trang 21).
Cách giải:
Tỉnh Kiên Giang có trung tâm công nghiệp Rạch Giá.
Chọn C.
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại 1?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số (trang 15).
Cách giải:
Đô thị là đô thị loại 1là Đà Nẵng.
Chọn B.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết đảo Phú Quý thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính (trang 4-5).
Cách giải:
Đảo Phú Quý thuộc tỉnh/thành phố Bình Thuận.
Chọn C.
Câu 19:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên (trang 13).
Cách giải:
Đỉnh núi nằm trên cao nguyên Mơ Nông là Nam Decbri.
Chọn D.
Câu 20:
Để nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên khoáng sản của nước ta, giải pháp chủ yếu là
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Để nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên khoáng sản của nước ta, giải pháp chủ yếu là nâng cao trình độ kĩ thuật khai thác, đầu tư công nghệ hiện đại.
Chọn A.
Câu 21:
So với miền Bắc, ở miền Trung lũ quét thường xảy ra
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
So với miền Bắc, ở miền Trung lũ quét thường xảy ra muộn hơn.
Chọn C.
Câu 22:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp (trang 18).
Cách giải:
Tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn nhất là Nghệ An.
Chọn B.
Câu 23:
Cây công nghiệp ở nước ta hiện nay
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:10
Cây công nghiệp ở nước ta hiện nay được trồng theo hướng tập trung.
Chọn B.
Câu 24:
Ngành thủy sản nước ta hiện nay
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ngành thủy sản nước ta hiện nay thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.
Chọn D.
Câu 25:
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta hiện nay là
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta hiện nay là tăng sản phẩm cao cấp, giảm các sản phẩm chất lượng thấp.
Chọn A.
Câu 26:
Nguồn lao động nước ta hiện nay
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Nguồn lao động nước ta hiện nay cả chất lượng và số lượng đều tăng.
Chọn D.
Câu 27:
Tài nguyên sinh vật biển của nước ta
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Tài nguyên sinh vật biển của nước ta phong phú, giàu thành phần loài.
Chọn C.
Câu 28:
Do vị trí nằm liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải nên nước ta có
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Do vị trí nằm liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải nên nước ta có tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng.
Chọn C.
Câu 29:
Đô thị nước ta hiện nay
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Đô thị hoá.
Cách giải:
Đô thị nước ta hiện nay có số dân ngày càng tăng thêm.
Chọn D.Câu 30:
Mạng lưới đường sắt của nước ta hiện nay được phân bố
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Mạng lưới đường sắt của nước ta hiện nay được phân bố tập trung ở miền Bắc.
Chọn A.
Câu 31:
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển du lịch biển - đảo ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là phát huy thế mạnh, nâng cao mức sống, đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế.
Chọn B.
Câu 32:
Thị trường buôn bán nước ta ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa chủ yếu là do
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Thị trường buôn bán nước ta ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa chủ yếu là do tăng cường hội nhập quốc tế và sự phát triển của nền kinh tế.
Chọn A.
Câu 33:
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp:
Đặt tên biểu đồ.
Cách giải:
Quy mô sản lượng.
Chọn B.
Câu 34:
Giải pháp quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Đia lí kinh tế.
Cách giải:
Giải pháp quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của cây công nghiệp ở Tây Nguyên là đẩy mạnh khâu chế biến và xuất khẩu sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng giá thành.2
Chọn A.
Câu 35:
Các khu kinh tế ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển do tác động chủ yếu của
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Đia lí kinh tế.
Cách giải:
Các khu kinh tế ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển do tác động chủ yếu của đổi mới chính sách, thu hút nhiều đầu tư.
Chọn A.
Câu 36:
Giải pháp quan trọng nhất để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
- Vấn đề nước ngọt: ĐBSCL có mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Vì thế, nước mặn xâm nhập vào đất liền làm thiếu nước ngọt trong mùa khô.
→Giải pháp quan trọng nhất để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt vào mùa khô.
Chọn C.
Câu 37:
Biện pháp chủ yếu phát triển dịch vụ tiêu dùng ở Đồng bằng Sông Hồng là
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Dịch vụ tiêu dùng gồm: thương mại, sửa chữa, khách sạn, du lịch, dịch vụ cá nhân (y tế, giáo dục, thể thao), cộng đồng. Biện pháp chủ yếu phát triển dịch vụ tiêu dùng ở Đồng bằng Sông Hồng là tăng sản xuất hàng hóa, nâng cao mức sống (nâng cao nhu cầu tiêu dùng dịch vụ).
Chọn A.
Câu 38:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Mục đích chủ yếu của việc đầu tư phát triển các cửa khẩu ở Bắc Trung Bộ là mở rộng thị trường, tăng cường trao đổi hàng hoá, thúc đẩy phát triển kinh tế.
Chọn C.
Câu 39:
Tác động chủ yếu của khối khí nhiệt đới Bắc Ấn Độ Dương đến khí hậu nước ta vào đầu mùa hạ là
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức Địa lí tự nhiên.
Cách giải3
Tác động chủ yếu của khối khí nhiệt đới Bắc Ấn Độ Dương đến khí hậu nước ta vào đầu mùa hạ là làm cho nền nhiệt cao, cân bằng ẩm phân hóa sâu sắc giữa các khu vực (gây mưa cho ĐBNB và Tây Nguyên; gây phơn cho ven biển Trung Bộ và phần Nam Tây Bắc).
Chọn B.
Câu 40:
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU MỘT SỐ MẶT HÀNG CỦA NƯỚC TA, NĂM 2015 VÀ NĂM 2021 (Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
Năm |
2015 |
2021 |
Hạt tiêu |
1259,9 |
937,8 |
Cà phê |
2671,0 |
3072,6 |
Cao su |
1531,5 |
3278,3 |
Gạo |
2796,3 |
3287,5 |
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu, để so sánh giá trị xuất khẩu một số mặt hàng của nước ta năm 2015 và 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Biểu đồ Cột.
Chọn C.